Dưới đây là cho tới 500 kết quả từ #1.001 đến #1.500.

Xem (500 mục trước | 500 mục sau) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).

  1. (sử) ‎Sướng gì hơn sướng làm lành ‎[232 byte]
  2. (sử) ‎Nghĩa nhân như chén nước đầy ‎[232 byte]
  3. (sử) ‎Đời người sống được mấy may ‎[232 byte]
  4. (sử) ‎Ăn sung ngồi gốc cây sung ‎[232 byte]
  5. (sử) ‎Anh thương em dầm nắng dãi mưa ‎[232 byte]
  6. (sử) ‎Bạn nghèo thuở trước chớ quên ‎[232 byte]
  7. (sử) ‎Cá vàng lội vũng nước trong ‎[232 byte]
  8. (sử) ‎Ai mà thấy khó nẫu dong ‎[232 byte]
  9. (sử) ‎Cơm ăn mỗi bữa một lưng ‎[232 byte]
  10. (sử) ‎Làm chẳng nên lại trách trời cao ‎[232 byte]
  11. (sử) ‎Chết thời cơm nếp thịt gà ‎[232 byte]
  12. (sử) ‎Thân em như chiếc nón cời ‎[232 byte]
  13. (sử) ‎Chim quyên xuống đất cũng quyên ‎[232 byte]
  14. (sử) ‎Nghèo giữa chợ chẳng ai han hỏi ‎[232 byte]
  15. (sử) ‎Ghe anh mỏng ván, bóng láng nhẹ chèo ‎[232 byte]
  16. (sử) ‎Có mặt đây nói láo rằng thương ‎[232 byte]
  17. (sử) ‎Cá bống đi tu ‎[232 byte]
  18. (sử) ‎Đắc sũng ưu nhục ‎[232 byte]
  19. (sử) ‎Kị hổ nan hạ ‎[232 byte]
  20. (sử) ‎Mua đầu chợ bán cuối chợ ‎[232 byte]
  21. (sử) ‎Ngôn dực trường phi ‎[232 byte]
  22. (sử) ‎Phú quí bất qui cố hương, như ý cẩm dạ hành ‎[232 byte]
  23. (sử) ‎Ấn Độ giáo ‎[233 byte]
  24. (sử) ‎Tiển Bảo Đại 1926-1945 ‎[233 byte]
  25. (sử) ‎Vai mang khăn gói theo chồng ‎[233 byte]
  26. (sử) ‎Xưa kia ăn những của chồng ‎[233 byte]
  27. (sử) ‎Bấy lâu vắng mặt đeo phiền ‎[233 byte]
  28. (sử) ‎Chồng tôi chín đụn năm bồ ‎[233 byte]
  29. (sử) ‎Chừng nào cầu đá rã tan ‎[233 byte]
  30. (sử) ‎Không thương nỏ nói khi đầu ‎[233 byte]
  31. (sử) ‎Có tiền chán vạn người hầu ‎[233 byte]
  32. (sử) ‎Dừa xanh trên bến Sông Cầu ‎[233 byte]
  33. (sử) ‎Số nghèo làm chẳng nên giàu ‎[233 byte]
  34. (sử) ‎Ðổ lửa than nên vàng lộn trấu ‎[233 byte]
  35. (sử) ‎Cá không ăn muối cá ươn, con không nghe mẹ trăm đường con hư ‎[233 byte]
  36. (sử) ‎Đứt đi mà nối, sao cho bằng mối xưa ‎[233 byte]
  37. (sử) ‎Nam nữ bất tạp tọa ‎[233 byte]
  38. (sử) ‎Nhơn khổ bất tự tri ‎[233 byte]
  39. (sử) ‎Mười năm rèn luyện sách đèn ‎[234 byte]
  40. (sử) ‎Chồng khôn thì nổi cơ đồ ‎[234 byte]
  41. (sử) ‎Nước lụt thì lụt cả làng ‎[234 byte]
  42. (sử) ‎Vợ đẹp càng tổ đau lưng ‎[234 byte]
  43. (sử) ‎Bạc tình chi lắm hỡi ai ‎[234 byte]
  44. (sử) ‎Bấy lâu vắng tiếng vắng tăm ‎[234 byte]
  45. (sử) ‎Chàng đà bạc nghĩa thì thôi ‎[234 byte]
  46. (sử) ‎Chừng nào núi Bụt hết cây ‎[234 byte]
  47. (sử) ‎Gò Găng có nón chung tình ‎[234 byte]
  48. (sử) ‎Thầy cúng ngồi cạnh giường thờ ‎[234 byte]
  49. (sử) ‎Ngày đêm trông bóng trăng tàn ‎[234 byte]
  50. (sử) ‎Ðêm khuya nguyệt lặn sao tàn ‎[234 byte]
  51. (sử) ‎Mình đành, cha mẹ chẳng đành ‎[234 byte]
  52. (sử) ‎Chuyện người mặc kệ người lo ‎[234 byte]
  53. (sử) ‎Cóc đi guốc ‎[234 byte]
  54. (sử) ‎Cư bất quá dong tất ‎[234 byte]
  55. (sử) ‎Cứu một người dương gian, bằng một vàn âm ti ‎[234 byte]
  56. (sử) ‎Đống trấu nhà để gà người bươi ‎[234 byte]
  57. (sử) ‎Hãy cho bền chí câu cua, dầu ai câu trạnh câu rùa mặc ai ‎[234 byte]
  58. (sử) ‎Cam, quýt, mít, hồng ‎[234 byte]
  59. (sử) ‎Rượu chanh làm tại An Bình ‎[235 byte]
  60. (sử) ‎Khuyên chàng đọc sách ngâm thơ ‎[235 byte]
  61. (sử) ‎Rượu nào là rượu chẳng nồng ‎[235 byte]
  62. (sử) ‎Dế kêu sầu nhiều câu rỉ rả ‎[235 byte]
  63. (sử) ‎Đêm khuya ngồi tựa khoang bồng ‎[235 byte]
  64. (sử) ‎Học là học để làm người ‎[235 byte]
  65. (sử) ‎Đồng tiền không phấn không hồ ‎[235 byte]
  66. (sử) ‎Người trên ở chẳng chính ngôi ‎[235 byte]
  67. (sử) ‎Dương Ðông gió lạnh không tình sưởi ‎[235 byte]
  68. (sử) ‎Bất can kỉ sự, mạc đương đầu ‎[235 byte]
  69. (sử) ‎Hoành thâu nghịch phát ‎[235 byte]
  70. (sử) ‎Làm dâu nhà cả thể, làm rể nhà nhiều con ‎[235 byte]
  71. (sử) ‎Nhơn sanh quí thích chí ‎[235 byte]
  72. (sử) ‎Rừng nhu biển thánh khôn dò, bé mà chẳng học, lớn mò sao ra ‎[235 byte]
  73. (sử) ‎Con cua hai càng ‎[235 byte]
  74. (sử) ‎No cơm ấm cật dậm dật khắp nơi ‎[236 byte]
  75. (sử) ‎Đất tốt trồng cây rườm rà ‎[236 byte]
  76. (sử) ‎Có chồng phải lụy theo chồng ‎[236 byte]
  77. (sử) ‎Đốn cây ai nỡ dứt chồi. ‎[236 byte]
  78. (sử) ‎Cũng vì ngọn nước sông Dinh ‎[236 byte]
  79. (sử) ‎Đôi ta như cái đòng đòng ‎[236 byte]
  80. (sử) ‎Cầm tay em như ăn bì nem gỏi cuốn ‎[236 byte]
  81. (sử) ‎Gió thổi một ngày năm bảy trận giông ‎[236 byte]
  82. (sử) ‎Cận đâu xâu đó ‎[236 byte]
  83. (sử) ‎Đỉa đeo chơn hạt ‎[236 byte]
  84. (sử) ‎Họa khởi ư tiêu tường ‎[236 byte]
  85. (sử) ‎Kiêm thính tắc minh, thiên thính tắc ám ‎[236 byte]
  86. (sử) ‎Nữ sanh ngoại tộc ‎[236 byte]
  87. (sử) ‎Cây giá ‎[237 byte]
  88. (sử) ‎Chim mía Ba La ‎[237 byte]
  89. (sử) ‎Ai còn mẹ xin đừng làm mẹ khóc ‎[237 byte]
  90. (sử) ‎Gió đưa buồm hạnh rảnh rang ‎[237 byte]
  91. (sử) ‎Tai nghe anh lấy vợ Ba La ‎[237 byte]
  92. (sử) ‎Chuồn chuồn mắc phải nhện vương ‎[237 byte]
  93. (sử) ‎Chim khôn lót ổ, lựa chỗ nhiều cành ‎[237 byte]
  94. (sử) ‎Bảy mươi học bảy mươi mốt ‎[237 byte]
  95. (sử) ‎Của chẳng ngon nhiều con cũng hết ‎[237 byte]
  96. (sử) ‎Đời khảy tai trâu ‎[237 byte]
  97. (sử) ‎Khó khách hơn giàu annam ‎[237 byte]
  98. (sử) ‎Niên nguyệt tuy đa, bất quá nhứt bổn nhứt tức ‎[237 byte]
  99. (sử) ‎Đất xấu trồng cây khẳng khiu ‎[238 byte]
  100. (sử) ‎Chồng khôn được vợ đi hài ‎[238 byte]
  101. (sử) ‎Qua đồng ghé nón thăm chồng ‎[238 byte]
  102. (sử) ‎Anh chê thao anh mặc lụa tơ tằm ‎[238 byte]
  103. (sử) ‎Anh thương em chí quyết thương hoài ‎[238 byte]
  104. (sử) ‎Bấy lâu xa cách mặt chàng ‎[238 byte]
  105. (sử) ‎Đò đưa mấy chuyến An Bình ‎[238 byte]
  106. (sử) ‎Sông sâu ngựa lội ngập kiều ‎[238 byte]
  107. (sử) ‎Yêu nhau chẳng quản lầm than ‎[238 byte]
  108. (sử) ‎Nhiều quan thêm khổ thằng dân ‎[238 byte]
  109. (sử) ‎Cây vông đồng không không trồng mà mọc ‎[238 byte]
  110. (sử) ‎Bang môn lộng phủ ‎[238 byte]
  111. (sử) ‎Bạo đầu thì dại, bạo dái thì khôn ‎[238 byte]
  112. (sử) ‎Bề trên ở chẳng kỷ cang, cho nên bề dưới làm đàng mây mưa ‎[238 byte]
  113. (sử) ‎Cơm mai cháo chiều ‎[238 byte]
  114. (sử) ‎Cửu tử nhứt sanh ‎[238 byte]
  115. (sử) ‎Đặng buồng nầy khuây buồng nọ ‎[238 byte]
  116. (sử) ‎Manh nhơn kị hạt mã, hắc dạ lâm thâm trì ‎[238 byte]
  117. (sử) ‎Mùng bảy hội Khám mùng tám hội Dâu ‎[239 byte]
  118. (sử) ‎Nhất vui là hội Trần Thương ‎[239 byte]
  119. (sử) ‎Ngựa mạnh chẳng quản đường dài ‎[239 byte]
  120. (sử) ‎Cầu Đôi nằm cạnh tháp Đôi ‎[239 byte]
  121. (sử) ‎Cục thủy tinh nằm trên hòn đá trắng ‎[239 byte]
  122. (sử) ‎Mất tiền mua mâm thì đâm cho thủng ‎[239 byte]
  123. (sử) ‎Học là học biết giữ giàng ‎[239 byte]
  124. (sử) ‎Lọng vàng che nải chuối xanh ‎[239 byte]
  125. (sử) ‎Đào lý nhứt môn ‎[239 byte]
  126. (sử) ‎Dương thuận âm vi ‎[239 byte]
  127. (sử) ‎Tiền xu Việt Nam 1975 ‎[240 byte]
  128. (sử) ‎Công cha nghĩa mẹ chưa đền ‎[240 byte]
  129. (sử) ‎Yêu nhau chẳng quản chiếu giường ‎[240 byte]
  130. (sử) ‎Dương trần phải ráng làm hiền ‎[240 byte]
  131. (sử) ‎Em thương anh chẳng vì ruộng cả ao liền ‎[240 byte]
  132. (sử) ‎Phụ nhơn nan hóa ‎[240 byte]
  133. (sử) ‎Thương nhau mấy núi cũng trèo ‎[241 byte]
  134. (sử) ‎Một mặt hơn mười gói ‎[241 byte]
  135. (sử) ‎Nhứt nhựt bất kiến, như tam ngoạt hề ‎[241 byte]
  136. (sử) ‎Ố nhơn thắng kỉ ‎[241 byte]
  137. (sử) ‎Tiền Khải Định 1916-1925 ‎[242 byte]
  138. (sử) ‎Con chim ham ăn còn mắc cái tròng ‎[242 byte]
  139. (sử) ‎Lênh đênh một chiếc thuyền tình ‎[242 byte]
  140. (sử) ‎Cao lễ dễ thưa ‎[242 byte]
  141. (sử) ‎Có con nhờ con, có của nhờ của ‎[242 byte]
  142. (sử) ‎Đại ngôn vô thật ‎[242 byte]
  143. (sử) ‎Dấu hoa vun cây ‎[242 byte]
  144. (sử) ‎Hay chữ chẳng bằng hay giữ ‎[242 byte]
  145. (sử) ‎Khai quyển hữu ích ‎[242 byte]
  146. (sử) ‎Nam thực như hổ, nữ thực như miêu ‎[242 byte]
  147. (sử) ‎Cười người chớ vội cười lâu ‎[243 byte]
  148. (sử) ‎Buồn rầu buồn rỉ buồn nỉ buồn non ‎[243 byte]
  149. (sử) ‎Dĩ đào vi thượng sách ‎[243 byte]
  150. (sử) ‎Nhơn chi tương tử kì ngôn dã thiện, điểu chi tương tử kì minh dã ai ‎[243 byte]
  151. (sử) ‎Cây xương rồng ‎[244 byte]
  152. (sử) ‎Minh niên tăng vạn lộc ‎[244 byte]
  153. (sử) ‎Đừng còn ỷ sắc khoe hương ‎[244 byte]
  154. (sử) ‎Con cá không ăn câu ‎[244 byte]
  155. (sử) ‎Có phước làm quan có gan làm giàu ‎[244 byte]
  156. (sử) ‎Đánh chó không kiêng chủ nhà ‎[244 byte]
  157. (sử) ‎Đau chóng đã chày ‎[244 byte]
  158. (sử) ‎Gái giống cha giàu ba họ, trai giống mẹ khó ba đời ‎[244 byte]
  159. (sử) ‎Giấy trắng mực đen, làm quen thiên hạ ‎[244 byte]
  160. (sử) ‎Ngựa qua cữa sổ ‎[244 byte]
  161. (sử) ‎Bao giờ rừng An Lão hết cây ‎[245 byte]
  162. (sử) ‎Sự đời nước mắt soi gương ‎[245 byte]
  163. (sử) ‎Bậu buồn, qua dễ chẳng buồn ‎[245 byte]
  164. (sử) ‎Dao phay cứa cổ máu đổ không màng ‎[245 byte]
  165. (sử) ‎Kiểng vật còn đây, người đà đâu mất ‎[245 byte]
  166. (sử) ‎Ai ơi chí ở cho bền ‎[245 byte]
  167. (sử) ‎Ăn coi nồi ngồi coi hướng ‎[245 byte]
  168. (sử) ‎Ăn cơm mắm thấm về lâu ‎[245 byte]
  169. (sử) ‎Bói rẻ hơn ngồi không ‎[245 byte]
  170. (sử) ‎Cô âm bất thành, cô dương bất trưởng ‎[245 byte]
  171. (sử) ‎Dân dĩ thực vi tiên ‎[245 byte]
  172. (sử) ‎Lang tâm, cẩu hạnh ‎[245 byte]
  173. (sử) ‎Ðôi ta đã trót lời thề ‎[246 byte]
  174. (sử) ‎Có thân có khổ ‎[246 byte]
  175. (sử) ‎Gia Phú tiểu nhi kiêu ‎[246 byte]
  176. (sử) ‎Hạc lập kê quần ‎[246 byte]
  177. (sử) ‎Lò rèn ‎[247 byte]
  178. (sử) ‎Bỉ cực thới lai ‎[247 byte]
  179. (sử) ‎Kiến ngãi bất vi vô dõng dã ‎[247 byte]
  180. (sử) ‎Nịch ái bất minh, tham đắc vô yểm ‎[247 byte]
  181. (sử) ‎Nhiều tay vỗ nên bộp có cột mới nên kèo ‎[248 byte]
  182. (sử) ‎Ai ơi chơi lấy kẻo già ‎[248 byte]
  183. (sử) ‎Chẳng ưa nói thừa cho bỏ ‎[248 byte]
  184. (sử) ‎Đa hư bất như thiểu thiệt ‎[248 byte]
  185. (sử) ‎Đắc chi dị, thất chi dị ‎[248 byte]
  186. (sử) ‎Đóng cữa dạy nhau ‎[248 byte]
  187. (sử) ‎Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng ‎[248 byte]
  188. (sử) ‎Một vay một trả bằng nhau ‎[248 byte]
  189. (sử) ‎Anh như bát nước nóng để mạn thuyền ‎[249 byte]
  190. (sử) ‎Chân đi ba bước lại dừng ‎[249 byte]
  191. (sử) ‎Độc khử Độc ‎[249 byte]
  192. (sử) ‎Mải mại thuận nhơn tình ‎[249 byte]
  193. (sử) ‎Mua trị bán loạn ‎[249 byte]
  194. (sử) ‎Ở cho phải phải phân phân, cây da cậy thần, thần cậy cây da ‎[249 byte]
  195. (sử) ‎Phải người phải ta ‎[249 byte]
  196. (sử) ‎Phú đữ quới thị nhơn chi sở dục, bần dữ tiện thị nhơn chi sở ố, ‎[249 byte]
  197. (sử) ‎Tiền xu Việt Nam 1989 ‎[250 byte]
  198. (sử) ‎Cá bống còn ở trong hang ‎[250 byte]
  199. (sử) ‎Cần bất như chuyên ‎[250 byte]
  200. (sử) ‎Có tiếng mà không có miếng ‎[250 byte]
  201. (sử) ‎Mua sỉ bán lẻ ‎[250 byte]
  202. (sử) ‎Yêu nhau tam tứ núi cũng trèo ‎[251 byte]
  203. (sử) ‎Mây xưa cũng bỏ non về ‎[251 byte]
  204. (sử) ‎Gái lấy trai đứng là gái dại ‎[251 byte]
  205. (sử) ‎Giúp lời không ai giúp của, giúp đũa không ai giúp cơm ‎[251 byte]
  206. (sử) ‎Nhơn sanh hữu tử như nhựt dạ chi đương nhiên ‎[251 byte]
  207. (sử) ‎Nhơn vô viễn lự, tất hữu cận ưu ‎[251 byte]
  208. (sử) ‎Bắt chuột không hay, hay ỉa bếp ‎[252 byte]
  209. (sử) ‎Tập tầm vông, tay không tay có ‎[252 byte]
  210. (sử) ‎Rạng đông ‎[252 byte]
  211. (sử) ‎Chiều chiều con quạ lợp nhà ‎[253 byte]
  212. (sử) ‎Ở đâu mà chẳng biết ta ‎[253 byte]
  213. (sử) ‎Cận thủy tri ngư, cận lâm thức điểu ‎[253 byte]
  214. (sử) ‎Dĩ noản kích thạch ‎[253 byte]
  215. (sử) ‎Họa lai thần ám ‎[253 byte]
  216. (sử) ‎Hương đảng mạc như xỉ ‎[253 byte]
  217. (sử) ‎Sông Cửu Long chín cửa hai dòng ‎[254 byte]
  218. (sử) ‎Giá cao chém thấp ‎[254 byte]
  219. (sử) ‎Hai vai gánh nặng hòa hai ‎[254 byte]
  220. (sử) ‎Họa phước vô môn, di nhơn tự triệu ‎[254 byte]
  221. (sử) ‎Lão bất tử, lão thành tặc ‎[254 byte]
  222. (sử) ‎Nhà giàu đứt tay cũng bằng ăn mày đổ ruột ‎[254 byte]
  223. (sử) ‎Anh hít cái bông bưởi anh còn hửi cái bông cam ‎[255 byte]
  224. (sử) ‎Nhớ ai con mắt lim dim ‎[255 byte]
  225. (sử) ‎Bất dĩ thành bại, luận anh hùng ‎[255 byte]
  226. (sử) ‎Đọc mộc nan chi đại hạ ‎[255 byte]
  227. (sử) ‎Y năng sát nhơn, dược năng cứu nhơn ‎[255 byte]
  228. (sử) ‎Kì phụ nhương dương, nhi tử chứng chi ‎[255 byte]
  229. (sử) ‎Mưu con đĩ, trí học trò ‎[255 byte]
  230. (sử) ‎Nhựt một đồ cùng ‎[255 byte]
  231. (sử) ‎Ninh vi sơn thượng hổ, bất tác phủ trung ngư ‎[255 byte]
  232. (sử) ‎Chi chi chành chành ‎[255 byte]
  233. (sử) ‎Vân Tiên cõng mẹ trở ra ‎[256 byte]
  234. (sử) ‎Dạy con dạy thuở còn thơ, dạy vợ dạy thuở ban sơ mới về ‎[256 byte]
  235. (sử) ‎Y dã ý dã ‎[256 byte]
  236. (sử) ‎Lão lai tài tận ‎[256 byte]
  237. (sử) ‎Bình địa khởi phong ba ‎[257 byte]
  238. (sử) ‎Còn da long mọc còn chồi nên cây ‎[257 byte]
  239. (sử) ‎Cưu cư thước sào ‎[257 byte]
  240. (sử) ‎Hữu lịnh sắc, hữu ác đức ‎[257 byte]
  241. (sử) ‎Yến tước khởi tri hồng hộc chí ‎[257 byte]
  242. (sử) ‎Quân tử lao tâm tiểu nhơn lao lực ‎[257 byte]
  243. (sử) ‎Lộn cầu vồng, nước trong nước chảy ‎[257 byte]
  244. (sử) ‎Ra đường bà nọ bà kia ‎[258 byte]
  245. (sử) ‎Trái cau lửa, sao mà anh gọi là cau không nóng ‎[258 byte]
  246. (sử) ‎Đứt nối tối năm ‎[258 byte]
  247. (sử) ‎Hung trung vô vật ‎[258 byte]
  248. (sử) ‎Nhứt chứng phi nhì chứng quả ‎[258 byte]
  249. (sử) ‎Phú quí đa nhơn hội, bần cùng thân thích ly ‎[258 byte]
  250. (sử) ‎Anh đâu phải mê bông quế ‎[259 byte]
  251. (sử) ‎Ði đâu mà vội mà vàng ‎[259 byte]
  252. (sử) ‎Ông chết, thì thiệt thân ông ‎[259 byte]
  253. (sử) ‎Có tài có tật ‎[259 byte]
  254. (sử) ‎Đứt gióng nên phải tạm choàng ‎[259 byte]
  255. (sử) ‎Dây dùi khó dứt ‎[259 byte]
  256. (sử) ‎Hành thuyền kị mã tam phân mạng ‎[259 byte]
  257. (sử) ‎Khi kiến ăn cá, khi cá ăn kiến ‎[259 byte]
  258. (sử) ‎Nồi nào úp vung nấy ‎[259 byte]
  259. (sử) ‎Xôi cá ‎[260 byte]
  260. (sử) ‎Anh thương em từ thuở tóc bỏ lòng thòng ‎[260 byte]
  261. (sử) ‎Dictionnaire Franco-Tonkinois illustré ‎[260 byte]
  262. (sử) ‎Chim cầu khách quán ‎[260 byte]
  263. (sử) ‎Chó thấy thóc ‎[260 byte]
  264. (sử) ‎Cơ mưu bất mật họa tiên phát ‎[260 byte]
  265. (sử) ‎Còn người còn của ‎[260 byte]
  266. (sử) ‎Hữu thân hữu khổ ‎[260 byte]
  267. (sử) ‎Ống tre đè miệng giạ ‎[260 byte]
  268. (sử) ‎Ba bà đi bán lợn con ‎[260 byte]
  269. (sử) ‎Ðố anh con rít mấy chưn ‎[261 byte]
  270. (sử) ‎Rau răm hái ngọn còn tươi ‎[261 byte]
  271. (sử) ‎Cây không trồng không tiếc, con không đẻ không thương ‎[261 byte]
  272. (sử) ‎Đa ngôn đa quá ‎[261 byte]
  273. (sử) ‎Đại mộc lưu giang, bất đắc hồi cố ‎[261 byte]
  274. (sử) ‎Độc dược khổ khẩu lợi ư bịnh ‎[261 byte]
  275. (sử) ‎Mua mà cả, trả thêm bớt ‎[261 byte]
  276. (sử) ‎Ngư mục hổn châu ‎[261 byte]
  277. (sử) ‎Nhựt nguyệt tuy minh, nam chiếu phúc bồn chi hạ ‎[261 byte]
  278. (sử) ‎Cây dừa ‎[262 byte]
  279. (sử) ‎Trong đầm gì đẹp bằng sen ‎[262 byte]
  280. (sử) ‎Ăn tấm trả giặt ‎[262 byte]
  281. (sử) ‎Chủ trung tín ‎[262 byte]
  282. (sử) ‎Đầy tớ xét công, vợ chồng xét nhơn nghĩa ‎[262 byte]
  283. (sử) ‎Phước đức khán tử tôn ‎[262 byte]
  284. (sử) ‎Đánh cá bằng lưới ‎[263 byte]
  285. (sử) ‎A di đà Phật Chùa chật cho nên ‎[263 byte]
  286. (sử) ‎Bảy mươi chưa què, chớ khoe mình lành ‎[263 byte]
  287. (sử) ‎Cầm khỉ một ngày, biết khỉ múa ‎[263 byte]
  288. (sử) ‎Cắn răng, chằn con mắt ‎[263 byte]
  289. (sử) ‎Có chẳng hơn không ‎[263 byte]
  290. (sử) ‎Kình thân tàm thực ‎[263 byte]
  291. (sử) ‎Một người làm xấu, cả bậu mang nhơ ‎[263 byte]
  292. (sử) ‎Phước bất cẩu cầu, họa vô cẫu miễn ‎[263 byte]
  293. (sử) ‎Anh em rể, chị em dâu ‎[264 byte]
  294. (sử) ‎Bớ người không quen ơi ‎[264 byte]
  295. (sử) ‎Giao tất trạch hữu ‎[264 byte]
  296. (sử) ‎Bài thơ Bánh trôi nước ‎[265 byte]
  297. (sử) ‎Cối giã trầu ‎[265 byte]
  298. (sử) ‎Đắng cũng là ruột, ngọt cũng người dưng ‎[265 byte]
  299. (sử) ‎Mật mỡ đỡ đứa vụng ‎[265 byte]
  300. (sử) ‎Nhứt nhựt tại tù, thiên thu tại ngoại ‎[265 byte]
  301. (sử) ‎Phu phụ hòa, gia đạo thành ‎[265 byte]
  302. (sử) ‎Cục đá mài ‎[266 byte]
  303. (sử) ‎Chiều ba mươi, đầu bù tóc rối, heo hắt tiễn năm tàn ‎[266 byte]
  304. (sử) ‎Đặng chim bẻ ná ‎[266 byte]
  305. (sử) ‎Đào sâu khó lấp ‎[266 byte]
  306. (sử) ‎Diện phục tâm bất phục ‎[266 byte]
  307. (sử) ‎Làm thần đất ta, làm ma đất người ‎[266 byte]
  308. (sử) ‎Mạng dân trí trọng ‎[266 byte]
  309. (sử) ‎Cả vú lấp miệng em ‎[267 byte]
  310. (sử) ‎Ốc mượn hồn ‎[267 byte]
  311. (sử) ‎Em day (quay) cái đầu tóc ‎[268 byte]
  312. (sử) ‎Biết ngứa đâu mà gãi ‎[268 byte]
  313. (sử) ‎Đứa dại làm, đứa khôn ăn ‎[268 byte]
  314. (sử) ‎Hàm huyết phúng nhơn tiên ô tự khẩu ‎[268 byte]
  315. (sử) ‎Khôn thuở nên ba, dại cho đến già còn dại ‎[268 byte]
  316. (sử) ‎Xôi chim ‎[269 byte]
  317. (sử) ‎Chiều chiều ra đứng gốc cây ‎[269 byte]
  318. (sử) ‎Đau tiếc thân lành tiếc của ‎[269 byte]
  319. (sử) ‎Hậu dược thành công ‎[269 byte]
  320. (sử) ‎Hoạn bất tài, hà hoạn vô dụng ‎[269 byte]
  321. (sử) ‎Giơ tay với thử trời cao thấp ‎[270 byte]
  322. (sử) ‎Phàm hí vô ích ‎[270 byte]
  323. (sử) ‎Quí tinh bất quí đa ‎[270 byte]
  324. (sử) ‎Tiền Gia Long 1802-1820 ‎[271 byte]
  325. (sử) ‎Tháng giêng khô hạn bàu cạn sen tàn ‎[271 byte]
  326. (sử) ‎Cá không gặp nước ‎[271 byte]
  327. (sử) ‎Đất cũ đãi người mới ‎[271 byte]
  328. (sử) ‎Quần nghị phụ chiên ‎[271 byte]
  329. (sử) ‎Ai bưng bầu rượu đến đó phải chịu khó bưng về ‎[272 byte]
  330. (sử) ‎Bát nước trong còn gợn sóng rung rinh ‎[272 byte]
  331. (sử) ‎Chở củi về rừng ‎[272 byte]
  332. (sử) ‎Con sâu làm rầu nồi canh ‎[272 byte]
  333. (sử) ‎Giàu nghèo có người ta cùng mình ‎[272 byte]
  334. (sử) ‎Con gà, con diều ‎[272 byte]
  335. (sử) ‎Bánh cả mâm, sao em kêu rằng bánh ít ? ‎[273 byte]
  336. (sử) ‎Chạy lờ, mắc đó ‎[273 byte]
  337. (sử) ‎Ham ăn mắc bẩy ‎[273 byte]
  338. (sử) ‎Đạo Dừa ‎[274 byte]
  339. (sử) ‎Cái răng, Ba láng ‎[274 byte]
  340. (sử) ‎Một trăm con gái Thủ ‎[274 byte]
  341. (sử) ‎Cao nhơn tất hữu cao nhơn trị ‎[274 byte]
  342. (sử) ‎Đánh trống động chuông, bứt mây động rừng ‎[274 byte]
  343. (sử) ‎Đầu voi đuôi chuột ‎[274 byte]
  344. (sử) ‎Dụng nhơn như dụng mộc ‎[274 byte]
  345. (sử) ‎Nhi tôn tự hữu nhi tôn phước ‎[274 byte]
  346. (sử) ‎Ðêm thanh cảnh vắng ‎[275 byte]
  347. (sử) ‎Ngôn tất hữu trúng ‎[275 byte]
  348. (sử) ‎Phước chí tâm linh, họa lai thần ám, ‎[275 byte]
  349. (sử) ‎Xuân thụ tảo điêu bi vị dĩ ‎[276 byte]
  350. (sử) ‎Tiền xu Việt Nam 1958 ‎[276 byte]
  351. (sử) ‎Có cây dây mới leo ‎[276 byte]
  352. (sử) ‎Cố ư trung tất hình ư ngoại ‎[276 byte]
  353. (sử) ‎Đăng cao tất tự ti, hành viễn tất tự nhỉ ‎[276 byte]
  354. (sử) ‎Đồng thực đồng thọ ‎[276 byte]
  355. (sử) ‎Máu ai thâm thịt nấy ‎[277 byte]
  356. (sử) ‎Nhứt nhơn địch vạn ‎[277 byte]
  357. (sử) ‎Ði qua nhà nhỏ ‎[278 byte]
  358. (sử) ‎Thế gian chuộng của, chuộng công ‎[278 byte]
  359. (sử) ‎Ác nhơn tự hữu ác nhơn ma ‎[278 byte]
  360. (sử) ‎Độc mộc bất thành lâm ‎[278 byte]
  361. (sử) ‎Nhu nhược thắng can cường ‎[278 byte]
  362. (sử) ‎Tiền Việt Nam 2003-2004 ‎[279 byte]
  363. (sử) ‎Chiều chiều ông chánh về Tây ‎[279 byte]
  364. (sử) ‎Bình phong tuy phá, cốt cách du tồn ‎[279 byte]
  365. (sử) ‎Chàng đâu thiếp đó ‎[279 byte]
  366. (sử) ‎Nhơn vật dử đồng ‎[279 byte]
  367. (sử) ‎Rót nước không chừa cặn ‎[279 byte]
  368. (sử) ‎Quá quan trì, quan quan bế. ‎[280 byte]
  369. (sử) ‎Xuất đối dị, đối đối nan, thỉnh tiên sinh tiên đối ‎[280 byte]
  370. (sử) ‎Mạc vị xuân tàn hoa lạc tận ‎[280 byte]
  371. (sử) ‎Ai làm dữ nấy lo ‎[280 byte]
  372. (sử) ‎Chơn trời mặt biển ‎[280 byte]
  373. (sử) ‎Gắng công mài sắt, chầy ngày nên kim ‎[280 byte]
  374. (sử) ‎Phục dược bất như giảm khẩu ‎[280 byte]
  375. (sử) ‎Phàm phu tục tử ‎[281 byte]
  376. (sử) ‎Huyên hoa ký vẫn sơn hà ảm ‎[281 byte]
  377. (sử) ‎Bởi anh đành đoạn ‎[281 byte]
  378. (sử) ‎Kíp miệng, chầy chân ‎[281 byte]
  379. (sử) ‎Anh đã có vợ hay chưa ? ‎[282 byte]
  380. (sử) ‎Qua, hôn, tang, tế bất tại cấm lệ ‎[282 byte]
  381. (sử) ‎Em tráng bánh tráng anh quết bánh phồng ‎[283 byte]
  382. (sử) ‎Ai về em gởi bức thơ ‎[283 byte]
  383. (sử) ‎Của vắn mặt dài ‎[283 byte]
  384. (sử) ‎Dưỡng tử phương tri phụ mẫu ân ‎[283 byte]
  385. (sử) ‎Cây chổi ‎[284 byte]
  386. (sử) ‎Chàng ơi! Ơn cha ba năm cúc dục ‎[284 byte]
  387. (sử) ‎Chiếc thuyền kia nói có ‎[284 byte]
  388. (sử) ‎Chưởng qua đắc qua, chưởng đậu đắc đậu ‎[284 byte]
  389. (sử) ‎Di tửu vô lượng bất cập loạn ‎[284 byte]
  390. (sử) ‎Mất miếng ăn, lộn gan lên đầu ‎[284 byte]
  391. (sử) ‎Phục dược bách lỏa, bất như độc ngọa ‎[284 byte]
  392. (sử) ‎Bồ các là bác chim ri ‎[284 byte]
  393. (sử) ‎Giễu người thi đỗ ‎[285 byte]
  394. (sử) ‎Tin ma quỷ ‎[285 byte]
  395. (sử) ‎Dinh, hư, tiêu, trưởng ‎[285 byte]
  396. (sử) ‎Mạc hiện hồ ẩn, mạc hiển hồ vi ‎[285 byte]
  397. (sử) ‎Con cò cao cẳng ‎[285 byte]
  398. (sử) ‎Anh đi, em ở lại nhà ‎[286 byte]
  399. (sử) ‎Cây đa cũ bến đò xưa ‎[286 byte]
  400. (sử) ‎Còn cha gót đỏ như son, một mai cha thác, gót con như chì ‎[286 byte]
  401. (sử) ‎Gà cồ ăn bẩn cối xay ‎[286 byte]
  402. (sử) ‎Quí vật tìm quí nhơn ‎[286 byte]
  403. (sử) ‎Anh đi đường ấy xa xa ‎[287 byte]
  404. (sử) ‎Ai đi đường ấy hỡi ai ‎[287 byte]
  405. (sử) ‎Dĩ nông vi bổn ‎[287 byte]
  406. (sử) ‎Dương chất hổ bì ‎[287 byte]
  407. (sử) ‎Gà ghét nhau một tiếng gáy ‎[287 byte]
  408. (sử) ‎Khéo làm tôi vụng ‎[287 byte]
  409. (sử) ‎Khúc đột tỉ tân vô ân trạch, tiêu đầu lan ngạch vi thượng khách ‎[287 byte]
  410. (sử) ‎Rít nhiều chân ‎[287 byte]
  411. (sử) ‎Chị là con gái nhà giầu ‎[288 byte]
  412. (sử) ‎Dưỡng lão khất ngôn ‎[288 byte]
  413. (sử) ‎Hết chay thầy đi đất ‎[288 byte]
  414. (sử) ‎Hùm dữ chẳng ăn thịt con ‎[288 byte]
  415. (sử) ‎Lâm khát nhi quật tỉnh ‎[288 byte]
  416. (sử) ‎Nhơn vô thập toàn ‎[288 byte]
  417. (sử) ‎Êch ngồi đáy giếng ‎[289 byte]
  418. (sử) ‎Xà tích ‎[290 byte]
  419. (sử) ‎Cây vạy ghét mực tàu ngăy ‎[290 byte]
  420. (sử) ‎Con mắt là ngọc ‎[290 byte]
  421. (sử) ‎Mưu sự tại nhơn, thành sự tại thiên ‎[290 byte]
  422. (sử) ‎Nhơn bất tri kỳ tử chi ác, bất tri kỳ miêu chi thạc ‎[290 byte]
  423. (sử) ‎Quân tử thánh nhơn chi mĩ ‎[290 byte]
  424. (sử) ‎Hỡi cô thắt lưng bao xanh ‎[291 byte]
  425. (sử) ‎Em như cục cức trôi sông ‎[291 byte]
  426. (sử) ‎Duồng gió bẻ măng ‎[291 byte]
  427. (sử) ‎Ngọn rau tất đất ‎[291 byte]
  428. (sử) ‎Hát cho con gái có chồng ‎[292 byte]
  429. (sử) ‎Anh đi làm mướn nuôi ai ‎[292 byte]
  430. (sử) ‎Già thì đặc bí bì bì ‎[292 byte]
  431. (sử) ‎Có cốt có vác ‎[292 byte]
  432. (sử) ‎Đầu đi khúc chuyển ‎[292 byte]
  433. (sử) ‎Huynh đẹ như thủ túc ‎[292 byte]
  434. (sử) ‎Quỉ khốc thần sầu ‎[292 byte]
  435. (sử) ‎Cơm chiều ăn với cá ve ‎[293 byte]
  436. (sử) ‎Gió đưa bụi chuối sau hè ‎[293 byte]
  437. (sử) ‎Bao phen lên ngựa ra về ‎[293 byte]
  438. (sử) ‎Ngày xưa anh bủng anh beo ‎[293 byte]
  439. (sử) ‎Đại vi đài vi các, tiểu vi đống vi lương ‎[293 byte]
  440. (sử) ‎Đũa bếp khuấy nồi bung ‎[293 byte]
  441. (sử) ‎Hành tàng hư thiệt tự gia tri, họa phước nhơn do cánh vấn thùy ‎[293 byte]
  442. (sử) ‎Gái có chồng như rồng có vây ‎[294 byte]
  443. (sử) ‎Nhất nhất thái hòa chân phú quý ‎[294 byte]
  444. (sử) ‎Tiền lưu niệm Việt Nam 2001 ‎[294 byte]
  445. (sử) ‎Lụa đậu ba An Ngãi ‎[294 byte]
  446. (sử) ‎Con vua thì lại làm vua ‎[295 byte]
  447. (sử) ‎Bao giờ cho chuối có cành ‎[295 byte]
  448. (sử) ‎Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên ‎[295 byte]
  449. (sử) ‎Hữu quá tắc cải ‎[295 byte]
  450. (sử) ‎Ngựa chạy đàng dài ‎[295 byte]
  451. (sử) ‎Ấy ngày mùng sáu tháng ba ‎[296 byte]
  452. (sử) ‎Anh đi em ở lại nhà ‎[296 byte]
  453. (sử) ‎Ðưa nhau đổ chén rượu hồng ‎[296 byte]
  454. (sử) ‎Gà lên chuồng ‎[296 byte]
  455. (sử) ‎Bất tại kỳ vị, bất mưu kỳ chánh ‎[297 byte]
  456. (sử) ‎Có vinh có nhục ‎[297 byte]
  457. (sử) ‎Dập dìu cánh hạc chơi vơi ‎[298 byte]
  458. (sử) ‎Dù cho cha đánh mẹ treo ‎[298 byte]
  459. (sử) ‎A Man núi ngất tầng cao ‎[298 byte]
  460. (sử) ‎Cho em trở lại đường xưa ‎[298 byte]
  461. (sử) ‎Ðêm khuya trăng dọi lầu son ‎[298 byte]
  462. (sử) ‎Ðưa nhau uống chén rượu nồng ‎[298 byte]
  463. (sử) ‎Cá tươi xem lấy đôi mang ‎[298 byte]
  464. (sử) ‎Ba chìm ba nổi ‎[298 byte]
  465. (sử) ‎Cà răng múc mắt ‎[298 byte]
  466. (sử) ‎Hiếu thuận hoàn sanh hiếu thuận tử, ngỗ nghịch hoàn sanh ngỗ nghịch nhi ‎[298 byte]
  467. (sử) ‎Nội gia tạo ác, ngoại kỉ tri văn ‎[298 byte]
  468. (sử) ‎Lá hồ chợ São gánh ra ‎[299 byte]
  469. (sử) ‎Có con mà gả chồng gần ‎[299 byte]
  470. (sử) ‎Anh chèo thuyền ra biển ‎[299 byte]
  471. (sử) ‎Anh về em nắm cổ tay ‎[299 byte]
  472. (sử) ‎Bên này sông em bắc cây cầu mười tấm ván ‎[299 byte]
  473. (sử) ‎Con cá lý ngư sầu tư biếng lội ‎[299 byte]
  474. (sử) ‎Ðổng Kim Lân hồi còn nhỏ, đi bán giỏ nuôi mẹ ‎[299 byte]
  475. (sử) ‎Chồng giận thì vợ làm lành ‎[299 byte]
  476. (sử) ‎Cá sẩy cá lớn ‎[299 byte]
  477. (sử) ‎Chậu úp khôn soi ‎[299 byte]
  478. (sử) ‎Chích khuyễn phệ Nghiêu ‎[299 byte]
  479. (sử) ‎Ít bột sao cho nhiều bánh ‎[299 byte]
  480. (sử) ‎Lão ngô lão dĩ cập nhơn chi lão, ấu ngô ấu dĩ cập nhơn chi ấu ‎[299 byte]
  481. (sử) ‎Ai mà quyết chí tu hành ‎[300 byte]
  482. (sử) ‎Xuân kia xin chớ bỏ qua ‎[300 byte]
  483. (sử) ‎Mày đẹp cho mẹ mày lo ‎[300 byte]
  484. (sử) ‎Vợ anh đen lắm anh ơi ‎[300 byte]
  485. (sử) ‎Vợ chồng đầu gối má kề ‎[300 byte]
  486. (sử) ‎Bộ Binh Bộ Hộ Bộ Hình ‎[300 byte]
  487. (sử) ‎Cha mẹ bú mớm nâng niu ‎[300 byte]
  488. (sử) ‎Bất sỉ hạ vấn ‎[300 byte]
  489. (sử) ‎Cây muốn lăng, mà gió chẳng đừng ‎[300 byte]
  490. (sử) ‎Có tiền tiên hay múa ‎[300 byte]
  491. (sử) ‎Đau chơn há miệng ‎[300 byte]
  492. (sử) ‎Kiến hiền tư tề diên, kiến bất hiền nhi nội tự tỉnh ‎[300 byte]
  493. (sử) ‎Phong, lao, cổ, lại, tứ chứng nan y ‎[300 byte]
  494. (sử) ‎Có cha có mẹ có hơn ‎[301 byte]
  495. (sử) ‎Vợ anh khéo liệu khéo lo ‎[301 byte]
  496. (sử) ‎Một nhành tre năm ba nhành trảy ‎[301 byte]
  497. (sử) ‎Công cha như núi Thái Sơn ‎[301 byte]
  498. (sử) ‎Công danh theo đuổi mà chi ‎[301 byte]
  499. (sử) ‎Bất đăng tuấn lảnh, bất tri thiên cao, bất lý thâm nhai, bất tri địa hậu ‎[301 byte]
  500. (sử) ‎Dụng lòng không ai đụng thịt ‎[301 byte]

Xem (500 mục trước | 500 mục sau) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).