Trang chưa có liên kết ngoại ngữ

Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm

Các trang sau đây không có liên kết đến các phiên bản ngoại ngữ khác:

Dưới đây là cho tới 500 kết quả từ #1.001 đến #1.500.

Xem (500 mục trước | 500 mục sau) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).

  1. Còn da long mọc còn chồi nên cây
  2. Còn duyên buôn cậy bán hồng
  3. Còn duyên kẻ đón người đưa
  4. Còn duyên như tượng tô vàng
  5. Còn duyên nón cụ quai tơ
  6. Còn người còn của
  7. Có Công Mài Sắt, Có Ngày Nên Kim
  8. Có bao nhiêu đời vua Hùng?
  9. Có bán thuốc lào không hử?
  10. Có bầy nai không bao giờ kêu
  11. Có cha có mẹ có hơn
  12. Có cha có mẹ có hơn, không cha không mẹ, như đờn đứt dây
  13. Có chuôm, cá mới ở đià
  14. Có chả anh tính phụ xôi
  15. Có chẳng hơn không
  16. Có chồng mà chẳng có con
  17. Có chồng phải lụy theo chồng
  18. Có chửa có đẻ
  19. Có con hơn của anh ơi
  20. Có con mà gả chồng gần
  21. Có con nhờ con, có của nhờ của
  22. Có con phải khó vì con
  23. Có cây dây mới leo
  24. Có cây mới có dây leo
  25. Có cốt có vác
  26. Có của thì có mẹ nàng
  27. Có gian thì có ngoan
  28. Có gió giông hung mới biết tùng bá cứng;
  29. Có hiếu
  30. Có khó mới có nên
  31. Có khế ế chanh
  32. Có làm thì mới có ăn
  33. Có lòng xin tạ ơn lòng
  34. Có mình ăn muối cũng vui
  35. Có mấy loại con nuôi?
  36. Có mặt đây nói láo rằng thương
  37. Có mới nới cũ
  38. Có mợ thì chợ cũng đông, không mợ thì chợ cũng không không bữa nào
  39. Có ngày tốt hay xấu không?
  40. Có nhẽ đâu thế
  41. Có nước thì có cá,
  42. Có nước đồng nước sông mới dẫy
  43. Có nếp có tẻ
  44. Có phúc lấy được vợ già
  45. Có phước có phần
  46. Có phước làm quan có gan làm giàu
  47. Có phước lấy được vợ già
  48. Có phước tảng tài, vô phước tảng mạng
  49. Có qua có lại
  50. Có quyền thì có duyên
  51. Có sức ăn có sức chịu
  52. Có thân có khổ
  53. Có thương mình cắt tóc thề
  54. Có thương thì thương cho chắc
  55. Có tiếng mà không có miếng
  56. Có tiền chán vạn người hầu
  57. Có tiền tiên hay múa
  58. Có trăng nên mới phụ đèn
  59. Có trộm mới đi ăn đêm
  60. Có tài có tật
  61. Có tích dịch ra tuồng
  62. Có vinh có nhục
  63. Có yêu thì nói rằng yêu
  64. Có yêu thời nói rằng yêu
  65. Có đỏ mà chẳng có thơm
  66. Cóc hèn giữ phận cóc quê
  67. Cóc đi guốc
  68. Cô dâu trước khi về nhà chồng phải có những thủ tục, động tác gì ?
  69. Cô gái lòng son
  70. Cô kia cắt cỏ một mình
  71. Cô kia má đỏ hồng hồng
  72. Cô kia đi đường này với ta
  73. Cô âm bất thành, cô dương bất trưởng
  74. Côn Đảo
  75. Công Chúa Thủy Cung
  76. Công Tử Bạc Liêu
  77. Công Tử Bột
  78. Công cha ba năm tình thâm lai láng
  79. Công cha nghĩa mẹ ai đền
  80. Công cha nghĩa mẹ chưa đền
  81. Công cha như núi Thái Sơn
  82. Công cha đức mẹ cao dày
  83. Công chúa Ngọc Khoa
  84. Công chúa Ngọc Vạn
  85. Công danh theo đuổi mà chi
  86. Công giáo
  87. Công giả trường
  88. Cõng rắn cắn gà nhà
  89. Cù lao Thới Sơn
  90. Cùng nghề đương thúng, túng nghề đương nia
  91. Cùng tắc biến, biến tắc thông
  92. Cú kêu cho ma ăn
  93. Cú kêu dữ miệng cú
  94. Cúng
  95. Cúng 49 ngày sau ngày mất
  96. Cúng giỗ và mừng ngày sinh?
  97. Cúng Đình
  98. Căn bệnh da cổ của tui
  99. Căng tai
  100. Cũ người mới ta
  101. Cũ người thì lại mới ta
  102. Cũng vì ngọn nước sông Dinh
  103. Cơ Ho
  104. Cơ Tu
  105. Cơ mưu bất mật họa tiên phát
  106. Cơ thâm họa diệc thâm
  107. Cơm Hến
  108. Cơm Hến Huế
  109. Cơm bụi
  110. Cơm cha cơm mẹ đã từng
  111. Cơm chiên
  112. Cơm chiên Dương Châu
  113. Cơm chiều ăn với cá ve
  114. Cơm cháy Ninh Bình
  115. Cơm cá giả mặt bụt
  116. Cơm hến
  117. Cơm lam
  118. Cơm mai cháo chiều
  119. Cơm này nửa sống nửa khê
  120. Cơm nếp
  121. Cơm thập cẩm
  122. Cơm trắng ăn với chả chim
  123. Cơm tấm
  124. Cơm ăn chẳng hết thì treo
  125. Cơm ăn mỗi bữa một lưng
  126. Cư bất quá dong tất
  127. Cư tang là gì ?
  128. Cưa răng
  129. Cưu cư thước sào
  130. Cương quế chi tánh, dủ lão dủ tân
  131. Cưới em có cái cánh gà
  132. Cưới vợ cho người chết
  133. Cướp cù
  134. Cướp cầu
  135. Cười người chớ khá cười lâu, cười năm trước năm sau cười mình
  136. Cười người chớ vội cười lâu
  137. Cười nụ hay là cười tình
  138. Cưỡi rồng, bói phượng
  139. Cạn nước tới cái
  140. Cạn tàu ráo máng
  141. Cả vóc cả keo
  142. Cả vú lấp miệng em
  143. Cải Lương Miền Nam Việt Nam
  144. Cải lương
  145. Cải táng
  146. Cất bước lên non tìm hòn đá trắng
  147. Cất lên một tiếng la đà
  148. Cất lên một tiếng linh đình
  149. Cất mái chèo loan em nhìn chàng rơi lụy
  150. Cất tiếng kêu cô mỹ nữ
  151. Cầm Bá Thước
  152. Cầm cân thăng bằng
  153. Cầm dầu có hòng ướt tay
  154. Cầm khỉ một ngày, biết khỉ múa
  155. Cầm tay em như ăn bì nem gỏi cuốn
  156. Cầm tinh con chó
  157. Cầm vàng mà lội qua sông
  158. Cần Thơ
  159. Cần bất như chuyên
  160. Cần gì phải trông
  161. Cầu Quan vui lắm ai ơi
  162. Cầu Vàng
  163. Cầu danh bất cầu lợi
  164. Cầu vồng
  165. Cầu Đà Rằng hai mươi mốt nhịp
  166. Cầu Đôi nằm cạnh tháp Đôi
  167. Cận thủy tri ngư, cận lâm thức điểu
  168. Cận đâu xâu đó
  169. Cậu cai nón dấu lông gà
  170. Cậu kia cắp sách đi đâu
  171. Cắn răng, chằn con mắt
  172. Cọp xay lúa
  173. Cố Bu
  174. Cố Ghép
  175. Cố đấm ăn xôi, xôi lại hẩm
  176. Cố ư trung tất hình ư ngoại
  177. Cối giã trầu
  178. Cốm
  179. Cốm làng Vòng (Hà Nội)
  180. Cống
  181. Cốt nhục tương tàn
  182. Cồng chiêng Tây Nguyên
  183. Cồng cộc bắt cá dưới ao
  184. Cổ tay em trắng lại tròn
  185. Cờ Bỏi
  186. Cờ Lao
  187. Cờ bạc là bác thằng bần
  188. Cờ bạc sanh trộm cướp
  189. Cờ gian bạc lận
  190. Cờ người
  191. Cờ về tay ai nấy phất
  192. Cỡi Ngựa Xem Hoa
  193. Cục thủy tinh nằm trên hòn đá trắng
  194. Cục đá mài
  195. Cụm di tích Bình Tả
  196. Cụm di tích Nà Nưa
  197. Cụm di tích núi Sam
  198. Của chẳng ngon chớ nào lỗ miệng
  199. Của chẳng ngon nhiều con cũng hết
  200. Của chồng công vợ
  201. Của gối đầu bà già
  202. Của là nuốm ruột
  203. Của mình thì giữ bo bo
  204. Của một đồng, công một lượng
  205. Của thiên, trả địa
  206. Của thế gian, ai khôn ngoan thì đặng
  207. Của vắn mặt dài
  208. Của đổ mà hốt
  209. Củi than nhem nhuốc với tình
  210. Củi tre một bọn, bài thập một môn
  211. Củi đậu nấu đậu
  212. Củi đậu nấu đậu ra dầu
  213. Củi đậu đun hột đậu
  214. Cứ gì quần lụa áo tơ
  215. Cứ trong nghĩa lý luân thường
  216. Cứ đến vả vào mồm tôi
  217. Cứu một người dương gian, bằng một vàn âm ti
  218. Cứu vật, vật trả ơn. Cứu nhân, nhân báo oán
  219. Cứu vật vật trả ơn, cứu nhơn nhơn trả oán
  220. Cử nhứt khả dĩ suy kỳ dư
  221. Cửa song loan trên gài dưới khóa
  222. Cửu tử nhứt sanh
  223. Cực lòng thiếp lắm chàng ôi
  224. D
  225. Da trắng vỗ bì bạch
  226. Danh thắng Yên Tử
  227. Danh ô nan thục
  228. Dao
  229. Dao cau rọc lá trầu vàng
  230. Dao năng liếc thì sắc
  231. Dao phay cứa cổ máu đổ không màng
  232. Dao vàng bỏ đải kim nhung
  233. Di sản thiên nhiên Phong Nha Kẻ Bàng
  234. Di tích Am Chúa
  235. Di tửu vô lượng bất cập loạn
  236. Dictionnaire Franco-Tonkinois illustré
  237. Dinh, hư, tiêu, trưởng
  238. Dinh I
  239. Dinh II
  240. Dinh III
  241. Dinh tất dật
  242. Dinh Độc Lập
  243. Diêm Vương thèm ăn thịt
  244. Diều hâu quà quạ kên kên
  245. Diều sáo
  246. Diện phục tâm bất phục
  247. Diệt địa giai nhiên
  248. Du thủ du thực
  249. Dung dăng dung dẻ (I)
  250. Dung dăng dung dẻ (II)
  251. Duy Khánh
  252. Duyên ai nấy gặp
  253. Duyên dáng chiếc khăn rằn của người dân Nam Bộ
  254. Duyên kia ai đợi mà chờ
  255. Duyên nợ ba sinh
  256. Duyên sao cắc cớ bớ duyên
  257. Duyện mộc cầu ngư
  258. Dù ai buôn bán đâu đâu
  259. Duồng gió bẻ măng
  260. Dân dĩ thực vi tiên
  261. Dân dữ dân tề
  262. Dân như gỗ tròn
  263. Dân tộc Ba Na
  264. Dân tộc Bru - Vân Kiều
  265. Dân tộc Brâu
  266. Dân tộc Bố Y
  267. Dân tộc Chu Ru
  268. Dân tộc Chăm
  269. Dân tộc Chơ Ro
  270. Dân tộc Chứt
  271. Dân tộc Co
  272. Dân tộc Cơ Lao
  273. Dân tộc Cơ Tu
  274. Dân tộc Cống
  275. Dân tộc Dao
  276. Dân tộc Gia Lai
  277. Dân tộc Giáy
  278. Dân tộc Gié Triêng
  279. Dân tộc H
  280. Dân tộc HRê
  281. Dân tộc Hoa
  282. Dân tộc Hà Nhi
  283. Dân tộc Khang
  284. Dân tộc Khơ Mú
  285. Dân tộc Khơ me
  286. Dân tộc Kinh
  287. Dân tộc La Chí
  288. Dân tộc La Ha
  289. Dân tộc La Hú
  290. Dân tộc Lao
  291. Dân tộc Lô Lô
  292. Dân tộc Lự
  293. Dân tộc M'Nông
  294. Dân tộc Mường
  295. Dân tộc Mạ
  296. Dân tộc Mảng
  297. Dân tộc Ngái
  298. Dân tộc Nùng
  299. Dân tộc Pa - Grai
  300. Dân tộc Phù Lá
  301. Dân tộc Pà Thẻn
  302. Dân tộc Pù Péo
  303. Dân tộc Rơ Măm
  304. Dân tộc Si La
  305. Dân tộc Sán Chay
  306. Dân tộc Sán Dìu
  307. Dân tộc Thái
  308. Dân tộc Thổ
  309. Dân tộc Tà Ôi
  310. Dân tộc Tày
  311. Dân tộc Việt Nam
  312. Dân tộc Xinh Mun
  313. Dân tộc Xtiêng
  314. Dân tộc Xơ Đăng
  315. Dân tộc Ê Đê
  316. Dân tộc Ơ Đu
  317. Dâu hiền là gái, rể thảo là trai
  318. Dây Tơ Hồng
  319. Dây dùi khó dứt
  320. Dây tơ hồng không trồng mà mọc
  321. Dép lốp
  322. Dép tông
  323. Dép tổ ong
  324. Dê đực chửa
  325. Dò sông dò biển còn dò, nào ai bẻ thước mà đo lòng người
  326. Dòng nào sanh giống ấy
  327. Dõi dõi theo anh
  328. Dõng bất quá thiên, cường bất quá lý
  329. Dù ai buôn đâu bán đâu
  330. Dù ai cho bạc cho vàng
  331. Dù ai nói đông nói tây
  332. Dù ai đi sớm về trưa
  333. Dù ai đi đâu về đâu
  334. Dù cho cha đánh mẹ treo
  335. Dùi đánh đục, đục đánh săng
  336. Dĩ hòa vi quới
  337. Dĩ noản kích thạch
  338. Dĩ nông vi bổn
  339. Dĩ đào vi thượng sách
  340. Dũ thiện nhơn giao như nhập chi lan chi thất, dữ ác nhơn giao như nhập bào ngư chi tứ
  341. Dũ xu dũ hạ
  342. Dưa muối
  343. Dương Diên Nghệ
  344. Dương Tam Kha
  345. Dương Văn Nga
  346. Dương chất hổ bì
  347. Dương thuận âm vi
  348. Dương trần phải ráng làm hiền
  349. Dương Ðông gió lạnh không tình sưởi
  350. Dưới thu thủy muôn ngàn gươm giáo
  351. Dưỡng hổ di hoạn
  352. Dưỡng lão khất ngôn
  353. Dưỡng tử phương tri phụ mẫu ân
  354. Dạ ai hoài cho dù xa ngái
  355. Dạy con dạy thuở còn thơ, dạy vợ dạy thuở ban sơ mới về
  356. Dạy con từ thủa bào thai
  357. Dấu ba chấm
  358. Dấu chấm
  359. Dấu chấm hỏi
  360. Dấu chấm phẩy
  361. Dấu chấm than
  362. Dấu gạch ngang
  363. Dấu gạch nối
  364. Dấu hoa vun cây
  365. Dấu ngoặc
  366. Dấu ngoặc kép
  367. Dấu phẩy
  368. Dầu hèn cũng ngựa nhà quan, kiều khấu rách nát, hồng nhan hãy còn
  369. Dẫn xà nhập huyết
  370. Dẫu khi lá thắm chỉ hồng
  371. Dẫu là lọng cả ngựa cao
  372. Dẫu rằng ông nảo ông nào
  373. Dập dìu cánh hạc chơi vơi
  374. Dế kêu sầu nhiều câu rỉ rả
  375. Dị kỳ tướng tất hữu dị kỳ tài
  376. Dốc một lòng lấy chồng hay chữ
  377. Dốt đặc như cán mai xay
  378. Dồi
  379. Dở Dở Ương Ương
  380. Dục bải bất năng
  381. Dục gia chi tội, hà hoạn vô từ,
  382. Dục tốt bất đạt
  383. Dụng lòng không ai đụng thịt
  384. Dụng nhơn như dụng mộc
  385. Dụng như hổ, bất dụng như thử
  386. Dứt cây ai nỡ dứt chồi
  387. Dừa xanh trên bến Sông Cầu
  388. Dữ tu hành, hơn lành kẻ cướp
  389. E
  390. Em có chồng sao em chẳng cho hay
  391. Em có thương anh cuốn gói cho tròn
  392. Em day (quay) cái đầu tóc
  393. Em không phải người tham đào phụ liễu
  394. Em là con gái Giồng Trôm
  395. Em là con gái nhà nông
  396. Em như cục cức trôi sông
  397. Em như hòn núi Ba Vì
  398. Em thương anh chẳng vì ruộng cả ao liền
  399. Em thương nhớ ai ngơ ngẩn bên đầu cầu
  400. Em thề với anh tại miếu hóa giang
  401. Em tráng bánh tráng anh quết bánh phồng
  402. Em về Bồ Địch Giếng Vuông
  403. Em về hỏi mẹ cùng cha
  404. Em về hỏi mẹ cùng thầy
  405. Em về thưa mẹ cùng thầy
  406. Em về thưa với mẹ cha
  407. Em ôm bó mạ xuống đồng
  408. Em đố anh sao trên trời mấy cái?
  409. G
  410. Ga Đà Lạt
  411. Gai trên rừng ai mứt mà nhọn
  412. Gan cóc mật công
  413. Gan teo mấy đoạn, ruột thắt mấy từng
  414. Ghe anh mỏng ván, bóng láng nhẹ chèo
  415. Ghe em rẽ vô ngọn, anh chẳng đón chẳng chờ
  416. Ghe lên ghe xuống dầm dề
  417. Ghen bóng ghen gió
  418. Gia Phú tiểu nhi kiêu
  419. Gia Rai
  420. Gia bần trí đoản
  421. Gia phả
  422. Gia phả hoàn chỉnh có những mục gì?
  423. Gia phả là gia bảo có đúng không?
  424. Gia tộc
  425. Gia đình truyền thống của người Êđê
  426. Giai đoạn Bắc thuộc (111 TCN - 938)
  427. Giai đoạn mở đầu của chữ quốc ngữ
  428. Giai đoạn thuộc Pháp
  429. Giang sơn gánh vác một mình
  430. Giao Thừa
  431. Giao Tiên
  432. Giao long ly thủy, thất phu khả chế
  433. Giao nghĩa mạc giao tài
  434. Giao tài nhơn nghĩa tuyệt
  435. Giao tất trạch hữu
  436. Gieo tiếng ra gẫy cây gẫy cối
  437. Giung giăng giung giẻ
  438. Già kén chẹn hom
  439. Già kén kẹn hom
  440. Già thì đặc bí bì bì
  441. Già đòn non lẽ
  442. Giàu dể ngươi, khó nói láo
  443. Giàu giờ ngọ, khó giờ mùi
  444. Giàu là họ khó người dâng
  445. Giàu nghèo có người ta cùng mình
  446. Giàu người tiếng mình
  447. Giàu tạo khó bán
  448. Giàu vì bạn, sang vì vợ
  449. Giàu út ăn khó út chịu
  450. Giàu đâu đến kẻ ngủ trưa
  451. Giàu đặng trung đặng hiếu, khó mất thảo mất ngay
  452. Giá cao chém thấp
  453. Giá thú bất khả luận tài
  454. Giá Áo Túi Cơm
  455. Giáo đa thành oán
  456. Giáy
  457. Giò
  458. Giò cháo quẩy
  459. Giò lụa
  460. Giòi trong xương giòi ra
  461. Gió Hòn Ngang thổi sang Hòn Ó
  462. Gió Hòn Ngang thổi sang núi Lá
  463. Gió Phú Đa gió qua Đập Đá
  464. Gió day thì mặc gió day
  465. Gió thổi một ngày năm bảy trận giông
  466. Gió vàng hiu hắt đêm thanh
  467. Gió đưa buồm hạnh rảnh rang
  468. Gió đưa bụi chuối sau hè
  469. Gió đưa cành cửu lý hương
  470. Gió đưa cây cải về trời
  471. Gió đưa gió đẩy bông trang
  472. Gió đưa liễu yếu, mai quằn
  473. Gió đưa trăng thì trăng đưa gió
  474. Giúp lời không ai giúp của, giúp đũa không ai giúp cơm
  475. Giúp nhau khi đói mới hay
  476. Giơ tay với thử trời cao thấp
  477. Giả dại qua ải
  478. Giả đò mua khế bán chanh
  479. Giấc Mộng Nam Kha
  480. Giấu đầu ra đuôi
  481. Giấy trắng mực đen, làm quen thiên hạ
  482. Giận con rận đốt cái áo
  483. Giận thì đánh quạnh thì thương
  484. Giẻ Triêng
  485. Giếng đó ếch dó
  486. Giết chó khuyên chồng
  487. Giết sâu bọ
  488. Giễu người thi đỗ
  489. Giỏ nhà ai quai nhà nấy
  490. Giỗ
  491. Giỗ Hết
  492. Giỗ Thường
  493. Giỗ Đầu
  494. Giờ hoàng đạo là gì?
  495. Giữa đường không tiện nói năng
  496. Guốc - Nét bình dị của người Việt
  497. Gà cồ ăn bẩn cối xay
  498. Gà ghét nhau một tiếng gáy
  499. Gà khôn gà chẳng đá lang
  500. Gà lên chuồng

Xem (500 mục trước | 500 mục sau) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).