Trang ngắn nhất

Buớc tưới chuyển hướng Bước tới tìm kiếm

Dưới đây là cho tới 100 kết quả từ #251 đến #350.

Xem (100 mục trước | 100 mục sau) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).

  1. (sử) ‎Gan cóc mật công ‎[177 byte]
  2. (sử) ‎Khó nằm giữa chợ chẳng ai han, giàu ở lâm san, ghe kẻ tìm tới ‎[177 byte]
  3. (sử) ‎Ðàn bà tốt tóc thì sang ‎[178 byte]
  4. (sử) ‎Nhớ ai nhớmãi thế này ‎[178 byte]
  5. (sử) ‎Ra sông mới biết cạn sâu ‎[178 byte]
  6. (sử) ‎Vì tình em phải tới nơi ‎[178 byte]
  7. (sử) ‎Bất học vô thuật ‎[178 byte]
  8. (sử) ‎Gần đất xa trời ‎[178 byte]
  9. (sử) ‎Không ai nắm tay đến tối, không ai gối đầu đến sáng ‎[178 byte]
  10. (sử) ‎Mống dài trời lụt, mống cụt trời mưa ‎[178 byte]
  11. (sử) ‎Người đời khác thể là hoa, sớm còn tối mất nở ra lại tàn ‎[178 byte]
  12. (sử) ‎Chim quyên xuống suối tha mồi ‎[179 byte]
  13. (sử) ‎Canh cải mà nấu với gừng ‎[179 byte]
  14. (sử) ‎Chim chuyền nhành ớt líu lo ‎[179 byte]
  15. (sử) ‎Ðàn bà goá như cá nấu canh ‎[179 byte]
  16. (sử) ‎Gió đưa gió đẩy bông trang ‎[179 byte]
  17. (sử) ‎Ở đời muôn sự của chung ‎[179 byte]
  18. (sử) ‎Ra đi ngó trước ngó sau ‎[179 byte]
  19. (sử) ‎Thẩn thơ tựa gốc mai già ‎[179 byte]
  20. (sử) ‎Vì mây nên núi lên trời ‎[179 byte]
  21. (sử) ‎Cứu vật vật trả ơn, cứu nhơn nhơn trả oán ‎[179 byte]
  22. (sử) ‎Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm ‎[179 byte]
  23. (sử) ‎Một lần đạp cứt, một lần chặt chơn ‎[179 byte]
  24. (sử) ‎Rán sành ra mỡ ‎[179 byte]
  25. (sử) ‎Gió đưa cây cải về trời ‎[180 byte]
  26. (sử) ‎Ôm chân liếm gót ‎[180 byte]
  27. (sử) ‎Chiều chiều xách giỏ hái rau ‎[180 byte]
  28. (sử) ‎Chồng chê thì mặc chồng chê ‎[180 byte]
  29. (sử) ‎Màn hoa lại trải chiếu hoa ‎[180 byte]
  30. (sử) ‎Mười năm lưu lạc giang hồ ‎[180 byte]
  31. (sử) ‎Rau muống bắt cuống rau răm ‎[180 byte]
  32. (sử) ‎Chơi hoa cho biết mùi hoa, cầm cân cho biết cân già cân non ‎[180 byte]
  33. (sử) ‎Có chửa có đẻ ‎[180 byte]
  34. (sử) ‎Có mợ thì chợ cũng đông, không mợ thì chợ cũng không không bữa nào ‎[180 byte]
  35. (sử) ‎Đao kiếm tuy lợi bất sát vô tội chi nhơn ‎[180 byte]
  36. (sử) ‎Đệ tử phục kỳ lao ‎[180 byte]
  37. (sử) ‎Dĩ hòa vi quới ‎[180 byte]
  38. (sử) ‎Khoang tắc đắc chúng ‎[180 byte]
  39. (sử) ‎Một đồng chác xa, ba đồng chác gần ‎[180 byte]
  40. (sử) ‎Con Sam ‎[181 byte]
  41. (sử) ‎Lễ trả công thợ ‎[181 byte]
  42. (sử) ‎Biết bao gái đẹp như hoa ‎[181 byte]
  43. (sử) ‎Chơi trăng từ thuở trăng tròn ‎[181 byte]
  44. (sử) ‎Mạch trong nước chảy ra trong ‎[181 byte]
  45. (sử) ‎Thà rằng chẳng biết cho xong ‎[181 byte]
  46. (sử) ‎Tới đây mướp lại gặp dưa ‎[181 byte]
  47. (sử) ‎Làm trai chí ở cho bền ‎[181 byte]
  48. (sử) ‎Ba bảy hai mươi mốt ‎[181 byte]
  49. (sử) ‎Củi tre một bọn, bài thập một môn ‎[181 byte]
  50. (sử) ‎Nhứt chơi tiên nhì giỡn tiền ‎[181 byte]
  51. (sử) ‎Lễ an cư ‎[182 byte]
  52. (sử) ‎Chờ em biết đến bao giờ ‎[182 byte]
  53. (sử) ‎Chim chìa vôi bay ngang đám thuốc ‎[182 byte]
  54. (sử) ‎Bình bồng ở giữa Giang Tân ‎[182 byte]
  55. (sử) ‎Mày thì cong tợ trăng non ‎[182 byte]
  56. (sử) ‎Nhờ cô nhờ bác giúp lời ‎[182 byte]
  57. (sử) ‎Trai khôn tìm vợ chợ đông ‎[182 byte]
  58. (sử) ‎Vị gì một giải Sông Ngân ‎[182 byte]
  59. (sử) ‎Thành Ngữ và Điển Tích trong thi văn Việt Nam ‎[182 byte]
  60. (sử) ‎Từ-Điển Văn-Liệu ‎[182 byte]
  61. (sử) ‎Chim sổ lồng ‎[182 byte]
  62. (sử) ‎Gảy đòn gánh giữa đường ‎[182 byte]
  63. (sử) ‎Họa hổ loại cẩu ‎[182 byte]
  64. (sử) ‎Ỷm cựu nghinh tân ‎[182 byte]
  65. (sử) ‎Ngôn thiểu tri đa ‎[182 byte]
  66. (sử) ‎Cho hay tiên lại tìm tiên ‎[183 byte]
  67. (sử) ‎Ăn trước trả sau ‎[183 byte]
  68. (sử) ‎Câm hay ngóng, ngọng hay nói ‎[183 byte]
  69. (sử) ‎Chơi xuân kẻo hết xuân đi, cái già lóc thóc nó thì theo sau ‎[183 byte]
  70. (sử) ‎Dòng nào sanh giống ấy ‎[183 byte]
  71. (sử) ‎Hổ phụ sanh hổ tử ‎[183 byte]
  72. (sử) ‎Y cẩm dạ hành ‎[183 byte]
  73. (sử) ‎Khó mới có mà ăn, ngồi không ai dễ đem phần tới cho ‎[183 byte]
  74. (sử) ‎Làm quan thì dễ, làm thể thì khó ‎[183 byte]
  75. (sử) ‎Phước chủ may thầy ‎[183 byte]
  76. (sử) ‎Cây khô tưới nước cũng khô ‎[184 byte]
  77. (sử) ‎Chim quyên xuống đất ăn trùng ‎[184 byte]
  78. (sử) ‎Ðánh chết, mà nết không chừa ‎[184 byte]
  79. (sử) ‎Ðàn đâu mà gảy tai trâu ‎[184 byte]
  80. (sử) ‎Thuyền đây nhớ bến vô cùng ‎[184 byte]
  81. (sử) ‎Bụng làm dạ chịu ‎[184 byte]
  82. (sử) ‎Cò chẳng tha ngao ‎[184 byte]
  83. (sử) ‎Giỏ nhà ai quai nhà nấy ‎[184 byte]
  84. (sử) ‎Nước chảy lá môn ‎[184 byte]
  85. (sử) ‎Chiều chiều ông Lã Ðồng Tân ‎[185 byte]
  86. (sử) ‎Chồng cô, vợ cậu, chồng dì ‎[185 byte]
  87. (sử) ‎Gió đưa liễu yếu, mai quằn ‎[185 byte]
  88. (sử) ‎Vô chùa lạy Phật cầu chồng ‎[185 byte]
  89. (sử) ‎Ăn thì cho, buôn thì so ‎[185 byte]
  90. (sử) ‎Của chẳng ngon chớ nào lỗ miệng ‎[185 byte]
  91. (sử) ‎Đạn ăn lên tên ăn xuống ‎[185 byte]
  92. (sử) ‎Đánh cho chết nết không chừa ‎[185 byte]
  93. (sử) ‎Đói đầu gối hay bò ‎[185 byte]
  94. (sử) ‎Duyện mộc cầu ngư ‎[185 byte]
  95. (sử) ‎Một lần thấy, mười lần không ‎[185 byte]
  96. (sử) ‎Nhữ tác ưng hoàn nhữ thọ ‎[185 byte]
  97. (sử) ‎Cha mẹ nuôi con biển hồ lai láng ‎[186 byte]
  98. (sử) ‎Củi đậu nấu đậu ra dầu ‎[186 byte]
  99. (sử) ‎Làm người ai muốn cùi đui ‎[186 byte]
  100. (sử) ‎Thói thường gần mực thì đen ‎[186 byte]

Xem (100 mục trước | 100 mục sau) (20 | 50 | 100 | 250 | 500).