Dữ liệu văn hóa Việt Nam

Hồ sơ

Các thay đổi

Hrê

thêm 879 byte 17:25, ngày 30 tháng 3 năm 2020
Tạo trang mới với nội dung “<poem>Tên dân tộc: Hrê (Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy...). Dân số: 113.111 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Phía tây tỉnh Quảng Ng…”
<poem>Tên dân tộc: Hrê (Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy...).
Dân số: 113.111 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Phía tây tỉnh Quảng Ngãi và Bình Ðịnh.</poem>

Phong tục tập quán:
Thờ nhiều thần linh, "già làng" có uy tín cao và đóng vai trò quan trọng. Hình thức gia đình nhỏ rất phổ biến ở dân tộc này. ở nhà sàn.

Ngôn ngữ:
Thuộc ngôn ngữ Môn - Khmer.

Văn hoá:
Có lễ hội đâm trâu, thích sáng tác thơ ca. Ka Choi và Ka Lêu là làn điệu dân ca quen thuộc của đồng bào. Nhạc cụ đa dạng: đàn Brook, Ching Ka La, sáo Ling La...

Trang phục:
Mặc quần áo như người Kinh, riêng cách quấn khăn, trùm khăn vẫn như xưa.

Kinh tế:
Làm lúa nước và chăn nuôi. Nghề đan lát khá phát triển.

[[Thể_loại:Đời_sống_Việt_Nam]]