Khác biệt giữa các bản “Vè nói ngược (Lưng đằng trước, bụng đằng sau)”
Trang được Admin sửa đổi lần cuối cách đây cách đây 4 năm
n (Đã nhập 1 phiên bản) |
wikitext>Admin |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 18:59, ngày 23 tháng 4 năm 2020
Lưng đằng trước,
Bụng đằng sau.
Đi bằng đầu,
Đội bằng gót.
Dấm thì ngọt,
Mật thì chua.
Nhanh như rùa,
Chậm như thỏ.
Quan khốn khổ,
Dân giàu sang.
Vua bần hàn,
Dân sung túc.
Cứng bánh đúc,
Mềm gỗ lim.
To như kim,
Bé như cột.
Lợn nhảy nhót,
Chim ù lì.
Trắng như chì,
Đen như bạc.
Chó cục tác,
Gà gâu gâu.