8.955
lần sửa đổi
Các thay đổi
n
* * # "Tôi đi tới bể bơi; tôi được biết bể bơi phải đóng cửa để sửa chữa định kỳ."* * # "Ông chủ ra lệnh; nô lệ tuân theo."
* * # "Tôi thích ăn thịt bò; tuy nhiên, tôi không thích bị bò ăn"
* * # "Cô ấy đã thấy ba người: Hoàng, đến từ Việt Nam; Nam, con trai người bán sữa; Sữa, một cô gái tốt bụng."* * # "Một vài nhà hàng ăn nhanh có thể được tìm thấy ở London, Anh quốc; Paris, Pháp; Hà Nội, Việt Nam."* * # "Ví dụ về thứ tự là: a, b và c; một, hai và ba; nhất, nhì và ba."
[[Thể_loại:Trợ giúp]]
không có tóm lược sửa đổi
Dấu chấm phẩy là một dấu câu thông dụng, có tác dụng ngắt quãng câu hoặc dùng để liệt kê. Một thợ in người Italia tên là Aldus Manutius the Elder đã tạo ra cách sử dụng dấu chấm phẩy để phân chia những từ có nghĩa đối lập, và để biểu thị những câu có liên quan đến nhau.
<big><big><big>;</big></big></big>
Dấu chấm phẩy được sử dụng rộng rãi lần đầu tiên là tại Anh quốc năm 1591; Ben Jonson, một nhà văn nổi tiếng người Anh, là người đầu tiên dùng dấu chấm phẩy một cách có hệ thống. Cách sử dụng như hiện nay của dấu chấm phẩy được thảo luận dưới đây, liên quan đến cả sự liệt kê và sự liên kết các mệnh đề có liên hệ với nhau.
* Dùng giữa hai mệnh đề độc lập có mối quan hệ với nhau nhưng không được nối bởi các từ nối tương ứng:
* Dùng giữa hai mệnh đề được liên kết với nhau bởi một cụm từ nối hoặc trạng từ nối:
* Dùng giữa một chuỗi hoặc một loạt các dấu câu được dùng bên trong, ví dụ như dấu phẩy, trong đó thì dấu chấm phẩy được dùng như một chuỗi các dấu phẩy:
[[Thể_loại:Ngôn_ngữ_Việt_Nam]]
[[Thể_loại:Chữ_Quốc_ngữ]]
[[Thể_loại:Trợ_giúp]]