Dữ liệu văn hóa Việt Nam

Hồ sơ

Các thay đổi

Dân tộc Việt Nam

thêm 7.507 byte 07:14, ngày 4 tháng 4 năm 2020
n
không có tóm lược sửa đổi
[[File:Congdongviet_net_-200330-141810.PNG|nhỏ|khung]]
Cộng đồng người Việt Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau. Trong đó dân tộc Kinh (Việt) chiếm gần 90% tổng số dân cả nước, hơn 10% còn lại là dân số của 53 dân tộc.
Trải qua bao thế kỷ, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó với nhau trong suốt quá trình lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ bờ cõi, giành tự do, độc lập và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc hầu như có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hoá riêng.
[[Tập tin:Congdongviet net -200330-141810.PNG|nhỏ|trái]]
Bản sắc văn hoá của các dân tộc thể hiện rất rõ nét trong các sinh hoạt cộng đồng và trong các hoạt động kinh tế. Từ trang phục, ăn, ở, quan hệ xã hội, các phong tục tập quán trong cưới xin, ma chay, thờ cúng, lễ tết, lịch, văn nghệ, vui chơi của mỗi dân tộc lại mang những nét chung. Đó là đức tính cần cù chịu khó, thông minh trong sản xuất; với thiên nhiên - gắn bó hoà đồng; với kẻ thù - không khoan nhượng; với con người - nhân hậu vị tha, khiêm nhường... Tất cả những đặc tính đó là phẩm chất của con người Việt Nam.
'''54 dân tộc sống trên đất Việt Nam có thể chia thành 8 nhóm theo ngôn ngữ như sau:'''
[[File:Congdongviet_net_-200330-141848.PNG|nhỏ]]
* Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Kinh (Việt), Chứt, Mường, Thổ.
* Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán Dìu.
* Nhóm Tạng có 6 dân tộc: Cống, Hà Nhì, La Hủ, Lô Lô, Phù Lá, Si La.
 
[[File:Congdongviet_net_-200330-141848.PNG|nhỏ]]
Nghiên cứu cộng đồng các dân tộc Việt Nam nói chung hay văn hoá các dân tộc nói riêng là những công việc không có giới hạn. Càng nghiên cứu, tìm hiểu ta càng thấy say mê, cuốn hút và ta càng thấy thêm yêu đất nước Việt Nam hơn.
Khai thác những nét đặc sắc của nền văn hoá truyền thống các dân tộc là một tiềm năng to lớn cho sự phát triển của ngành Du lịch Việt Nam.
{| class=== Các "wikitable w-100 table-sm"|-!STT!! Tên dân tộc Việt Nam ===!! Một số tên gọi khác|-|01 || [[Ba NaViệt|Việt]] &bull; || Kinh|-|02 || [[Bố YTày|Tày]] &bull; || Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí...|-|03 || [[BrâuThái|Thái]] &bull; || Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), <br />Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**...|-|04 || [[Bru-Vân KiềuMường|Mường]] &bull; || Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* <ref>Là tên người Thái chỉ người Mường.</ref>, Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)...|-|05 || [[ChămKhmer|Khmer]] &bull; || Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm...|-|06 || [[Chơ RoHoa|Hoa]] &bull; || Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**,<br /> Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**...|-|07 || [[Chu RuNùng|Nùng]] &bull; || Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**,<br />Khèn Lài, Nồng**…|-|08 || [[ChứtMông (H'Mông)|Mông (H'Mông)]] &bull; || Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**...|-|09 || [[CoDao|Dao]] &bull; || Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, <br />Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** …|-|10 || [[Cơ HoGia Rai|Gia Rai]] &bull; || Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**…|-|11 || [[Cờ LaoÊ Đê|Ê Đê]] &bull; || Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**,<br /> Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur<ref>Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉng Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.</ref>, Bih, …|-|12 || [[Cơ TuBa Na|Ba Na]] &bull; || Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm...|-|13 || [[CốngSán Chay|Sán Chay]] &bull; || Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo <br />Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**…|-|14 || [[DaoChăm|Chăm]] &bull; || Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc**...|-|15 || [[Ê ĐêCơ Ho|Cơ Ho]] &bull; || Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil,<ref name="ReferenceA">Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.</ref>, Lat (Lach), Tơ Ring...|-|16 || [[Gia RaiXơ Đăng|Xơ Đăng]] &bull; || Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**...|-|17 || [[GiáySán Dìu|Sán Dìu]] &bull; || Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**...|-|18 || [[Giẻ TriêngHrê|Hrê]] &bull; || Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, <br />Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**... |-|19 || [[Hà NhìRa Glai|Ra Glai]] &bull; || Ra Clây*, Rai, La Oang, Noang...|-|20 || [[HoaM'Nông|M'Nông]] &bull; || Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil<ref name="ReferenceA"/>, <br />Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**...|-|21 || [[HrêThổ|Thổ]] &bull; <ref>Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.</ref> || Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng<ref>Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.</ref>...|-|22 || [[KhángXtiêng|Xtiêng]] &bull; || Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**...|-|23 || [[KhmerKhơ Mú|Khơ mú]] &bull; || Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**...|-|24 || [[Khơ MúBru-Vân Kiều|Bru - Vân Kiều]] &bull; || Măng Coong, Tri Khùa...|-|25 || [[Việt (Kinh)Cơ Tu|Cơ Tu]] &bull; || Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam,<br /> Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc....|-|26 || [[La ChíGiáy|Giáy]] &bull; || Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* <ref>Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.</ref>, Xa*, Giảng**...|-|27 || [[La HaTà Ôi|Tà Ôi]] &bull; || Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**...|-|28 || [[La HủMạ|Mạ]] &bull; || Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung…|-|29 || [[LàoGiẻ Triêng|Giẻ-Triêng]] &bull; || Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve (Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang<ref>Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.</ref>, La Ve, Bnoong (Mnoong),Mơ Nông**, Cà Tang*…|-|30 || [[Lô LôCo|Co]] &bull; || Cor, Col, Cùa, Trầu|-|31 || [[LựChơ Ro|Chơ Ro]] &bull; || Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**...|-|32 || [[MạXinh Mun|Xinh Mun]] &bull; || Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**...|-|33 || [[MảngHà Nhì|Hà Nhì]] &bull; || Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**...|-|34 || [[Mông (H'Mông)Chu Ru|Chu Ru]] &bull; || Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng**|-|35 || [[M'NôngLào|Lào]] &bull; || Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**...|-|36 || [[MườngLa Chí|La Chí]] &bull; || Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**...|-|37 || [[NgáiKháng|Kháng]] &bull; || Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**,<br /> Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**...|-|38 || [[NùngPhù Lá|Phù Lá]] &bull; || Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**...|-|39 || [[Ơ ĐuLa Hủ|La Hủ]] &bull; || Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), <br />La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**...|-|40 || [[Pà ThẻnLa Ha|La Ha]] &bull; || Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, <br />Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**...|-|41 || [[Phù LáPà Thẻn|Pà Thẻn]] &bull; || Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**...|-|42 || [[Pu PéoLự|Lự]] &bull; || Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**...|-|43 || [[Ra GlaiNgái|Ngái]] &bull; || Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần**, Xuyến**, Sán Ngải**...|-|44 || [[Rơ MămChứt|Chứt]] &bull; || Mã Liêng*, A Rem, Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*,<br /> Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**...|-|45 || [[Sán ChayLô Lô|Lô Lô]] &bull; || Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**...|-|46 || [[Sán DìuMảng|Mảng]] &bull; || Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**...|-|47 || [[Si LaCờ Lao|Cơ Lao]] &bull; || Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**...|-|48 || [[Tà ÔiBố Y|Bố Y]] &bull; || Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*...|-|49 || [[TàyCống|Cống]] &bull; || Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**...|-|50 || [[TháiSi La|Si La]] &bull; || Cù Dề Xừ, Khả Pẻ...|-|51 || [[ThổPu Péo|Pu Péo]] &bull; || Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**...|-|52 || [[Xinh MunRơ Măm|Rơ Măm]] &bull; || |-|53 || [[Xơ ĐăngBrâu|Brâu]] &bull; || Bray|-|54 || [[XtiêngƠ Đu|Ơ Đu]]|| Tày Hạt, I Đu** <htmltag tagname="a" href="/Địa chí Việt Nam" class="btn btn-primary">Địa chí Việt Nam</htmltag>|}
<gallery>
File:13932514931_83b1741dd5_z.jpg
File:trang-phuc-dan-toc-thieu-so-viet-nam-3.jpg
File:unnamed (1).jpg
File:unnamed.jpg
</gallery>
<hr>
<htmltag tagname="a" href="/Địa chí Việt Nam" class="btn btn-primary">Địa chí Việt Nam</htmltag>
[[Thể_loại:Đời_sống_Việt_Nam]]
[[Thể_loại:Cội_nguồn]]
[[Thể_loại:Dân_tộc]]