n
n
 
Dòng 2: Dòng 2:
 
Dân số: 128.723 người (năm 1999).
 
Dân số: 128.723 người (năm 1999).
 
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).</poem>
 
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).</poem>
 +
 +
[[File:Congdongviet_net_-200330-161500.PNG]]
  
 
Phong tục tập quán: Thờ nhiều thần linh như thần Mặt Trời, thần Núi, thần Sông... Sống định cư. Người con gái đóng vai trò chủ động trong hôn nhân. Hôn nhân một vợ, một chồng bền vững, đôi vợ chồng sống tại nhà vợ.
 
Phong tục tập quán: Thờ nhiều thần linh như thần Mặt Trời, thần Núi, thần Sông... Sống định cư. Người con gái đóng vai trò chủ động trong hôn nhân. Hôn nhân một vợ, một chồng bền vững, đôi vợ chồng sống tại nhà vợ.

Bản hiện tại lúc 21:15, ngày 30 tháng 3 năm 2020

Tên dân tộc: Cơ Ho (Xrê, Nộp, Cơ Lon, Chil, Lát, Tring).
Dân số: 128.723 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Cao nguyên Di Linh (Lâm Đồng).

Congdongviet net -200330-161500.PNG

Phong tục tập quán: Thờ nhiều thần linh như thần Mặt Trời, thần Núi, thần Sông... Sống định cư. Người con gái đóng vai trò chủ động trong hôn nhân. Hôn nhân một vợ, một chồng bền vững, đôi vợ chồng sống tại nhà vợ.

Ngôn ngữ: Thuộc nhóm ngôn ngữ Môn - Khmer.

Văn hoá: Thơ được gọi là Tampla, giàu chất trữ tình. Có nhiều vũ khúc cổ truyền thường trình diễn trong các dịp lễ hội. Nhạc cụ cổ truyền: Chiêng, trống da nai, khèn bầu, khèn môi, đàn 6 dây...

Kinh tế: Sống chủ yếu bằng lúa rẫy và lúa nước. Công cụ làm rẫy gồm rìu, xà gạt, xà bách, gậy chọc lỗ...