Dòng 1: | Dòng 1: | ||
+ | <gallery> | ||
Thành ngữ bới lông em và xuất phát từ thành ngữ Hán Việt suy mao cầu tì. Trong tiếng Việt, thành ngữ này dược dùng để chỉ hành vi của những người hay bới móc khuyết điểm, thiếu sót của người khác. | Thành ngữ bới lông em và xuất phát từ thành ngữ Hán Việt suy mao cầu tì. Trong tiếng Việt, thành ngữ này dược dùng để chỉ hành vi của những người hay bới móc khuyết điểm, thiếu sót của người khác. | ||
"Có một bà gia lười lao động, chỉ quanh quẩn ở nhà, con cà con kê, sinh ra lắm chuyện. Bà thóc mách bới lông tìm vết đơm đặt chuyện nọ, chuyện kia, gây xích mích với bà con làng xóm" (Báo Nhân dân ngày 5-4-1974). | "Có một bà gia lười lao động, chỉ quanh quẩn ở nhà, con cà con kê, sinh ra lắm chuyện. Bà thóc mách bới lông tìm vết đơm đặt chuyện nọ, chuyện kia, gây xích mích với bà con làng xóm" (Báo Nhân dân ngày 5-4-1974). | ||
Dòng 8: | Dòng 9: | ||
(Hồng Đức quốc âm thi tập) | (Hồng Đức quốc âm thi tập) | ||
Gần nghĩa với thành ngữ bới lông tìm vết là thành ngữ vạch lá tìm sâu. | Gần nghĩa với thành ngữ bới lông tìm vết là thành ngữ vạch lá tìm sâu. | ||
− | + | ||
+ | </gallery> | ||
[[Thể_loại:Văn_chương_Việt_Nam]] | [[Thể_loại:Văn_chương_Việt_Nam]] | ||
[[Thể_loại:Thành_ngữ_-_Tục_ngữ]] | [[Thể_loại:Thành_ngữ_-_Tục_ngữ]] |
Phiên bản lúc 18:30, ngày 29 tháng 3 năm 2020
- Trong vận dụng ngôn ngữ, thành ngữ bới lông tìm và có thể được sử dụng linh hoạt để nhấn mạnh ý nghĩa biểu đạt của nó.
- "Bới lông mựa nỡ tìm nơi vết
- Cũng có khi kinh, cũng có quyền
- (Hồng Đức quốc âm thi tập)
- Gần nghĩa với thành ngữ bới lông tìm vết là thành ngữ vạch lá tìm sâu.