(Tạo trang mới với nội dung “<poem>Tên dân tộc: Ơ Ðu (Tày Hạt). Dân số: 301 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Nghệ An.</poem> Phong tục tập quán: S…”) |
n |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An.</poem> | Ðịa bàn cư trú: Nghệ An.</poem> | ||
+ | [[File:Congdongviet_net_-200330-162651.PNG]] | ||
+ | |||
Phong tục tập quán: | Phong tục tập quán: | ||
Sống trong gia đình nhỏ, hôn nhân có tục ở rể sau một thời gian mới đưa vợ về. Có lịch tính năm riêng. Quan niệm có hồn và ma. Ma chi phối hoạt động của người sống. | Sống trong gia đình nhỏ, hôn nhân có tục ở rể sau một thời gian mới đưa vợ về. Có lịch tính năm riêng. Quan niệm có hồn và ma. Ma chi phối hoạt động của người sống. |
Bản hiện tại lúc 21:26, ngày 30 tháng 3 năm 2020
Tên dân tộc: Ơ Ðu (Tày Hạt).
Dân số: 301 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Nghệ An.
Phong tục tập quán: Sống trong gia đình nhỏ, hôn nhân có tục ở rể sau một thời gian mới đưa vợ về. Có lịch tính năm riêng. Quan niệm có hồn và ma. Ma chi phối hoạt động của người sống.
Ngôn ngữ: Ngôn ngữ thuộc nhóm Môn - Khmer, nhưng đang bị mất hiện sử dụng tiếng Thái và Khơ Mú.
Văn hoá: Không còn bản sắc văn hóa riêng, chịu ảnh hưởng văn hóa Thái và Khơ Mú.
Kinh tế: Làm nương rẫy, chăn nuôi, hái lượm, săn bắn. Nghề thủ công là dệt vải.