Dữ liệu văn hóa Việt Nam

Hồ sơ

Các thay đổi

Cơ Tu

thêm 1.223 byte 17:18, ngày 30 tháng 3 năm 2020
Tạo trang mới với nội dung “<poem>Tên dân tộc: Cơ Tu (Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca Tang). Dân số: 50.458 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện Đông Giang, T…”
<poem>Tên dân tộc: Cơ Tu (Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca Tang).
Dân số: 50.458 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Huyện Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang (Quảng Nam), huyện A Lưới, huyện Phú Lộc (Thừa Thiên - Huế).
</poem>
Phong tục tập quán: Thờ cúng Giàng (thần). Nhà sàn của người Cơ Tu dựng theo hình vành khuyên hoặc gần giống như thế. Ngôi nhà rông cao, to, đẹp hơn cả, là nơi tiếp khách chung, hội họp, cúng tế, tụ tập chuyện trò vui chơi. Người Cơ Tu theo chế độ phụ hệ, con lấy họ cha, chỉ con trai mới được thừa hưởng gia tài. Việc kết hôn thường mang tính gả bán.

Ngôn ngữ:
Thuộc nhóm ngôn ngữ Môn - Khmer.

Trang phục:
Nam đóng khố, cởi trần, nữ mặc váy, áo. Ðồ trang sức phổ biến là vòng tay, vòng cổ, khuyên tai.

Kinh tế:
Trồng cây lương thực theo lối phát rừng làm rẫy, chọc lỗ tra hạt. Ngoài ra còn chăn nuôi, dệt, đan lát, hái lượm, đánh cá, săn bắn. Trao đổi hàng hoá theo cách vật đổi vật.

[[Thể_loại:Đời_sống_Việt_Nam]]
[[Thể_loại:Dân_tộc]]