(Tạo trang mới với nội dung “<poem>Tên dân tộc: Kháng (Xá Khao, Xá Xúa, Xá Ðón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm). Dân số: 10.272 người (năm 199…”)
 
n
 
Dòng 2: Dòng 2:
 
Dân số: 10.272 người (năm 1999).
 
Dân số: 10.272 người (năm 1999).
 
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.</poem>  
 
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.</poem>  
 +
 +
[[File:Congdongviet_net_-200330-161947.PNG]]
  
 
Phong tục tập quán:
 
Phong tục tập quán:
Dòng 16: Dòng 18:
  
 
[[Thể_loại:Đời_sống_Việt_Nam]]
 
[[Thể_loại:Đời_sống_Việt_Nam]]
 +
[[Thể_loại:Dân_tộc]]

Bản hiện tại lúc 21:19, ngày 30 tháng 3 năm 2020

Tên dân tộc: Kháng (Xá Khao, Xá Xúa, Xá Ðón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm).
Dân số: 10.272 người (năm 1999).
Ðịa bàn cư trú: Sơn La, Lai Châu.

Congdongviet net -200330-161947.PNG

Phong tục tập quán: Người Kháng ở nhà sàn. Nhà thường có 3 gian, hai chái. Mỗi nhà có 2 bếp lửa (một bếp để nấu ăn hàng ngày, còn một bếp để sưởi và nấu đồ cúng khi bố mẹ chết). Tục cưới xin trải qua các lễ thức sau: dạm hỏi, xin ở rể, cưới. Lễ cưới lần đầu cho chàng trai đi ở rể, lễ cưới lần hai, đưa cô dâu về nhà chồng.

Ngôn ngữ: Thuộc ngôn ngữ Môn - Khmer.

Trang phục: Trang phục giống người Thái. Nữ nhuộm răng đen, ăn trầu.

Kinh tế: Làm rẫy theo lối chọc lỗ tra hạt, trồng nhiều lúa nếp làm lương thực chính, trồng bông rồi đổi lấy vải. Ðồ đan: ghế, rổ, rá, nia, hòm, gùi...