n
n
 
(Không hiển thị 25 phiên bản của cùng người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[Ba Na]] • [[Bố Y]] • [[Brâu]] • [[Bru-Vân Kiều]] • [[Chăm]] • [[Chơ Ro]] • [[Chu Ru]] • [[Chứt]] • [[Co]] • [[Cơ Ho]] • [[Cờ Lao]] • [[Cơ Tu]] • [[Cống]] • [[Dao]] • [[Ê Đê]] • [[Gia Rai]] • [[Giáy]] • [[Giẻ Triêng]] • [[Hà Nhì]] • [[Hoa]] • [[Hrê]] • [[Kháng]] • [[Khmer]] • [[Khơ Mú]] • [[Việt (Kinh]] • [[La Chí]] • [[La Ha]] • [[La Hủ]] • [[Lào]] • [[Lô Lô]] • [[Lự]] • [[Mạ]] • [[Mảng]] • [[Mông (H'Mông)]] • [[M'Nông]] • [[Mường]] • [[Ngái]] • [[Nùng]] • [[Ơ Đu]] • [[Pà Thẻn]] • [[Phù Lá]] • [[Pu Péo]] • [[Ra Glai]] • [[Rơ Măm]] • [[Sán Chay]] • [[Sán Dìu]] • [[Si La]] • [[Tà Ôi]] • [[Tày]] • [[Thái]] • [[Thổ]] • [[Xinh Mun]] • [[Xơ Đăng]] • [[Xtiêng]]
+
Cộng đồng người Việt Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau. Trong đó dân tộc Kinh (Việt) chiếm gần 90% tổng số dân cả nước, hơn 10% còn lại là dân số của 53 dân tộc.
  
[[Địa chí Việt Nam]]
+
Trải qua bao thế kỷ, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó với nhau trong suốt quá trình lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ bờ cõi, giành tự do, độc lập và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc hầu như có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hoá riêng.
 +
[[Tập tin:Congdongviet net -200330-141810.PNG|nhỏ|trái]]
 +
Bản sắc văn hoá của các dân tộc thể hiện rất rõ nét trong các sinh hoạt cộng đồng và trong các hoạt động kinh tế. Từ trang phục, ăn, ở, quan hệ xã hội, các phong tục tập quán trong cưới xin, ma chay, thờ cúng, lễ tết, lịch, văn nghệ, vui chơi của mỗi dân tộc lại mang những nét chung. Đó là đức tính cần cù chịu khó, thông minh trong sản xuất; với thiên nhiên - gắn bó hoà đồng; với kẻ thù - không khoan nhượng; với con người - nhân hậu vị tha, khiêm nhường... Tất cả những đặc tính đó là phẩm chất của con người Việt Nam.
 +
 
 +
'''54 dân tộc sống trên đất Việt Nam có thể chia thành 8 nhóm theo ngôn ngữ như sau:'''
 +
[[File:Congdongviet_net_-200330-141848.PNG|nhỏ]]
 +
 
 +
* Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Kinh (Việt), Chứt, Mường, Thổ.
 +
* Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
 +
* Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba Na, Brâu, Bru - Vân Kiều, Chơ Ro, Co, Cơ Ho, Cờ Tu, Giẻ Triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ Mú, Mạ, Mảng,  M'Nông, Ơ Đu, Rơ Măm, Tà Ôi, Xinh Mun, Xơ Đăng, Xtiêng.
 +
* Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà Thẻn.
 +
* Nhóm Kadai có 4 dân tộc là:  Cờ Lao, La Chí, La Ha, Pu Péo.
 +
* Nhóm Nam Đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu Ru, Ê Đê, Gia Rai, Ra Glai.
 +
* Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán Dìu.
 +
* Nhóm Tạng có 6 dân tộc: Cống, Hà Nhì, La Hủ, Lô Lô, Phù Lá, Si La.
 +
 
 +
Nghiên cứu cộng đồng các dân tộc Việt Nam nói chung hay văn hoá các dân tộc nói riêng là những công việc không có giới hạn. Càng nghiên cứu, tìm hiểu ta càng thấy say mê, cuốn hút và ta càng thấy thêm yêu đất nước Việt Nam hơn.
 +
 
 +
Khai thác những nét đặc sắc của nền văn hoá truyền thống các dân tộc là một tiềm năng to lớn cho sự phát triển của ngành Du lịch Việt Nam.
 +
 
 +
{| class="wikitable w-100 table-sm"
 +
|-
 +
!STT!! Tên dân tộc!! Một số tên gọi khác
 +
|-
 +
|01 || [[Việt|Việt]] || Kinh
 +
|-
 +
|02 || [[Tày|Tày]] || Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí...
 +
|-
 +
|03 || [[Thái|Thái]] || Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh), <br />
 +
Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**...
 +
|-
 +
|04 || [[Mường|Mường]] || Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* <ref>Là tên người Thái chỉ người Mường.</ref>, Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)...
 +
|-
 +
|05 || [[Khmer|Khmer]] || Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm...
 +
|-
 +
|06 || [[Hoa|Hoa]] || Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**,<br /> Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**...
 +
|-
 +
|07 || [[Nùng|Nùng]] || Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**,<br />Khèn Lài, Nồng**…
 +
|-
 +
|08 || [[Mông (H'Mông)|Mông (H'Mông)]] || Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**...
 +
|-
 +
|09 || [[Dao|Dao]] || Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, <br />Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** …
 +
|-
 +
|10 || [[Gia Rai|Gia Rai]] || Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**…
 +
|-
 +
|11 || [[Ê Đê|Ê Đê]] || Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**,<br /> Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur<ref>Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉng Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.</ref>, Bih, …
 +
|-
 +
|12 || [[Ba Na|Ba Na]] || Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm...
 +
|-
 +
|13 || [[Sán Chay|Sán Chay]] || Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo <br />Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**…
 +
|-
 +
|14 || [[Chăm|Chăm]] || Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc**...
 +
|-
 +
|15 || [[Cơ Ho|Cơ Ho]] || Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil,<ref name="ReferenceA">Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.</ref>, Lat (Lach), Tơ Ring...
 +
|-
 +
|16 || [[Xơ Đăng|Xơ Đăng]] || Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**...
 +
|-
 +
|17 || [[Sán Dìu|Sán Dìu]] || Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**...
 +
|-
 +
|18 || [[Hrê|Hrê]] || Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**, <br />Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**...
 +
|-
 +
|19 || [[Ra Glai|Ra Glai]] || Ra Clây*, Rai, La Oang, Noang...
 +
|-
 +
|20 || [[M'Nông|M'Nông]] || Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil<ref name="ReferenceA"/>, <br />
 +
Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**...
 +
|-
 +
|21 || [[Thổ|Thổ]] <ref>Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.</ref> || Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng<ref>Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.</ref>...
 +
|-
 +
|22 || [[Xtiêng|Xtiêng]] || Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**...
 +
|-
 +
|23 || [[Khơ Mú|Khơ mú]] || Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**...
 +
|-
 +
|24 || [[Bru-Vân Kiều|Bru - Vân Kiều]] || Măng Coong, Tri Khùa...
 +
|-
 +
|25 || [[Cơ Tu|Cơ Tu]] || Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam,<br /> Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc....
 +
|-
 +
|26 || [[Giáy|Giáy]] || Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* <ref>Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.</ref>, Xa*, Giảng**...
 +
|-
 +
|27 || [[Tà Ôi|Tà Ôi]] || Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**...
 +
|-
 +
|28 || [[Mạ|Mạ]] || Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung…
 +
|-
 +
|29 || [[Giẻ Triêng|Giẻ-Triêng]] || Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve (Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang<ref>Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.</ref>, La Ve, Bnoong (Mnoong),Mơ Nông**, Cà Tang*…
 +
|-
 +
|30 || [[Co|Co]] || Cor, Col, Cùa, Trầu
 +
|-
 +
|31 || [[Chơ Ro|Chơ Ro]] || Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**...
 +
|-
 +
|32 || [[Xinh Mun|Xinh Mun]] || Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**...
 +
|-
 +
|33 || [[Hà Nhì|Hà Nhì]] || Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**...
 +
|-
 +
|34 || [[Chu Ru|Chu Ru]] || Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng**
 +
|-
 +
|35 || [[Lào|Lào]] || Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**...
 +
|-
 +
|36 || [[La Chí|La Chí]] || Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**...
 +
|-
 +
|37 || [[Kháng|Kháng]] || Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**,<br /> Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**...
 +
|-
 +
|38 || [[Phù Lá|Phù Lá]] || Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**...
 +
|-
 +
|39 || [[La Hủ|La Hủ]] || Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng), <br />La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**...
 +
|-
 +
|40 || [[La Ha|La Ha]] || Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**, <br />Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**...
 +
|-
 +
|41 || [[Pà Thẻn|Pà Thẻn]] || Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**...
 +
|-
 +
|42 || [[Lự|Lự]] || Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**...
 +
|-
 +
|43 || [[Ngái|Ngái]] || Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần**, Xuyến**, Sán Ngải**...
 +
|-
 +
|44 || [[Chứt|Chứt]] || Mã Liêng*, A Rem, Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*,<br /> Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**...
 +
|-
 +
|45 || [[Lô Lô|Lô Lô]] || Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**...
 +
|-
 +
|46 || [[Mảng|Mảng]] || Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**...
 +
|-
 +
|47 || [[Cờ Lao|Cơ Lao]] || Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**...
 +
|-
 +
|48 || [[Bố Y|Bố Y]] || Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*...
 +
|-
 +
|49 || [[Cống|Cống]] || Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**...
 +
|-
 +
|50 || [[Si La|Si La]] || Cù Dề Xừ, Khả Pẻ...
 +
|-
 +
|51 || [[Pu Péo|Pu Péo]] || Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**...
 +
|-
 +
|52 || [[Rơ Măm|Rơ Măm]] ||
 +
|-
 +
|53 || [[Brâu|Brâu]] || Bray
 +
|-
 +
|54 || [[Ơ Đu|Ơ Đu]] || Tày Hạt, I Đu**
 +
|}
 +
 
 +
<gallery>
 +
File:1392776889-thieu-nu-dan-toc-7.jpg
 +
File:13932514931_83b1741dd5_z.jpg
 +
File:trang-phuc-dan-toc-thieu-so-viet-nam-3.jpg
 +
</gallery>
 +
<hr>
 +
<htmltag tagname="a" href="/Địa chí Việt Nam" class="btn btn-primary">Địa chí Việt Nam</htmltag>
  
 
[[Thể_loại:Đời_sống_Việt_Nam]]
 
[[Thể_loại:Đời_sống_Việt_Nam]]
 
[[Thể_loại:Cội_nguồn]]
 
[[Thể_loại:Cội_nguồn]]
 +
[[Thể_loại:Dân_tộc]]

Bản hiện tại lúc 07:14, ngày 4 tháng 4 năm 2020

Cộng đồng người Việt Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau. Trong đó dân tộc Kinh (Việt) chiếm gần 90% tổng số dân cả nước, hơn 10% còn lại là dân số của 53 dân tộc.

Trải qua bao thế kỷ, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó với nhau trong suốt quá trình lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ bờ cõi, giành tự do, độc lập và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc hầu như có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hoá riêng.

Congdongviet net -200330-141810.PNG

Bản sắc văn hoá của các dân tộc thể hiện rất rõ nét trong các sinh hoạt cộng đồng và trong các hoạt động kinh tế. Từ trang phục, ăn, ở, quan hệ xã hội, các phong tục tập quán trong cưới xin, ma chay, thờ cúng, lễ tết, lịch, văn nghệ, vui chơi của mỗi dân tộc lại mang những nét chung. Đó là đức tính cần cù chịu khó, thông minh trong sản xuất; với thiên nhiên - gắn bó hoà đồng; với kẻ thù - không khoan nhượng; với con người - nhân hậu vị tha, khiêm nhường... Tất cả những đặc tính đó là phẩm chất của con người Việt Nam.

54 dân tộc sống trên đất Việt Nam có thể chia thành 8 nhóm theo ngôn ngữ như sau:

Congdongviet net -200330-141848.PNG
  • Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Kinh (Việt), Chứt, Mường, Thổ.
  • Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
  • Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba Na, Brâu, Bru - Vân Kiều, Chơ Ro, Co, Cơ Ho, Cờ Tu, Giẻ Triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ Mú, Mạ, Mảng, M'Nông, Ơ Đu, Rơ Măm, Tà Ôi, Xinh Mun, Xơ Đăng, Xtiêng.
  • Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà Thẻn.
  • Nhóm Kadai có 4 dân tộc là: Cờ Lao, La Chí, La Ha, Pu Péo.
  • Nhóm Nam Đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu Ru, Ê Đê, Gia Rai, Ra Glai.
  • Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán Dìu.
  • Nhóm Tạng có 6 dân tộc: Cống, Hà Nhì, La Hủ, Lô Lô, Phù Lá, Si La.

Nghiên cứu cộng đồng các dân tộc Việt Nam nói chung hay văn hoá các dân tộc nói riêng là những công việc không có giới hạn. Càng nghiên cứu, tìm hiểu ta càng thấy say mê, cuốn hút và ta càng thấy thêm yêu đất nước Việt Nam hơn.

Khai thác những nét đặc sắc của nền văn hoá truyền thống các dân tộc là một tiềm năng to lớn cho sự phát triển của ngành Du lịch Việt Nam.

STT Tên dân tộc Một số tên gọi khác
01 Việt Kinh
02 Tày Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí...
03 Thái Tày Khao* hoặc Đón (Thái Trắng*), Tày Đăm* (Thái Đen*), Tày Mười, Tày Thanh (Mán Thanh),

Hàng Tổng (Tày Mường), Pa Thay, Thổ Đà Bắc, Tày Dọ**, Tay**...

04 Mường Mol (Mual, Mon**, Moan**), Mọi* [1], Mọi bi, Ao Tá (Ậu Tá)...
05 Khmer Cul, Cur, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Khơ Me, Krôm...
06 Hoa Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây**, Hải Nam, Xạ Phạng*, Xìa Phống**, Thoòng Dành**,
Minh Hương**, Hẹ**, Sang Phang**...
07 Nùng Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Inh**, Nùng Phàn Slinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Nùng Quy Rin, Nùng Dín**,
Khèn Lài, Nồng**…
08 Mông (H'Mông) Mèo Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo (Na Miẻo), Mán Trắng, Miếu Ha**...
09 Dao Mán, Động*, Trại*, Xá*, Dìu*, Miên*, Kiềm*, Miền*, Dao Quần Trắng, Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang,
Dao Tiền, Dao Thanh Y, Dao Lan Tẻn, Đại Bản*, Tiểu Bản*, Cóc Ngáng*, Cóc Mùn*, Sơn Đầu*, Kìm Miền**, Kìm Mùn** …
10 Gia Rai Giơ Rai, Tơ Buăn, Chơ Rai, Hđrung (Hbau, Chor), Aráp**, Mthur**…
11 Ê Đê Ra Đê, Ê Đê Êgar**, Đê, Kpa, A Đham, Krung, Ktul, Đliê Hruê, Blô, Kah**, Kdrao**, Dong Kay**, Dong Mak**,
Ening**, Arul**, Hwing**, Ktlê**, Êpan, Mđhur[2], Bih, …
12 Ba Na Gơ Lar, Tơ Lô, Giơ Lâng, (Y lăng,), Rơ ngao, Krem, Roh, ConKđe, A La Công, Kpăng Công, Bơ Nâm...
13 Sán Chay Cao Lan*, Mán Cao Lan*, Hờn Bạn, Sán Chỉ* (còn gọi là Sơn tử* và không bao gồm nhóm Sán Chỉ ở Bảo
Lạc và Chợ Rạ), Chùng**, Trại**…
14 Chăm Chàm, Chiêm**, Chiêm Thành, Chăm Pa**, Chăm Hroi, Chăm Pông**, Chà Và Ku**, Chăm Châu Đốc**...
15 Cơ Ho Xrê, Nốp (Tu Lốp), Cơ Don, Chil,[3], Lat (Lach), Tơ Ring...
16 Xơ Đăng Xơ Teng, Hđang, Tơ Đra, Mơ Nâm, Ha Lăng, Ca Dong, Kmrâng*, Con Lan, Bri La, Tang*, Tà Trĩ**, Châu**...
17 Sán Dìu Sán Dẻo*, Sán Déo Nhín** (Sơn Dao Nhân**), Trại, Trại Đất, Mán Quần Cộc, Mán Váy Xẻ**...
18 Hrê Chăm Rê, Mọi Chom, Krẹ*, Luỹ*, Thượng Ba Tơ**, Mọi Lũy**, Mọi Sơn Phòng**, Mọi Đá Vách**,
Chăm Quảng Ngãi**, Man Thạch Bích**...
19 Ra Glai Ra Clây*, Rai, La Oang, Noang...
20 M'Nông Pnông, Mnông Nông, Mnông Pré, Mnông Bu đâng, ĐiPri*, Biat*, Mnông Gar, Mnông Rơ Lam, Mnông Chil[3],

Mnông Kuênh**, Mnông Đíp**, Mnông Bu Nor**, Mnông Bu Đêh**...

21 Thổ [4] Người Nhà Làng**, Mường**, Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng[5]...
22 Xtiêng Xa Điêng, Xa Chiêng**, Bù Lơ**, Bù Đek** (Bù Đêh**), Bù Biêk**...
23 Khơ mú Xá Cẩu, Khạ Klẩu**, Măng Cẩu**, Mứn Xen, Pu thênh, Tềnh, Tày Hay, Kmụ**, Kưm Mụ**...
24 Bru - Vân Kiều Măng Coong, Tri Khùa...
25 Cơ Tu Ca Tu, Cao*, Hạ*, Phương*, Ca Tang*Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam,
Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc....
26 Giáy Nhắng, Dẩng*, Pầu Thìn*, Pu Nà*, Cùi Chu* [6], Xa*, Giảng**...
27 Tà Ôi Tôi Ôi, Pa Co, Pa Hi (Ba Hi), Kan Tua**, Tà Uốt**...
28 Mạ Châu Mạ, Chô Mạ**, Chê Mạ**, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung…
29 Giẻ-Triêng Đgiéh*, Ta Riêng*, Ve (Veh)*, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng*, Ca Tang[7], La Ve, Bnoong (Mnoong),Mơ Nông**, Cà Tang*…
30 Co Cor, Col, Cùa, Trầu
31 Chơ Ro Dơ Ro, Châu Ro, Chro**, Thượng**...
32 Xinh Mun Puộc, Pụa*, Xá**, Pnạ**, Xinh Mun Dạ**, Nghẹt**...
33 Hà Nhì Hà Nhì Già**, U Ni, Xá U Ni, Hà Nhì Cồ Chồ**, Hà Nhì La Mí**, Hà Nhì Đen**...
34 Chu Ru Chơ Ru, Chu*, Kru**, Thượng**
35 Lào Lào Bốc (Lào Cạn**), Lào Nọi (Lào Nhỏ**), Phu Thay**, Phu Lào**, Thay Duồn**, Thay**, Thay Nhuồn**...
36 La Chí Cù Tê, La Quả*, Thổ Đen**, Mán**, Xá**...
37 Kháng Xá Khao*, Xá Súa*, Xá Dón*, Xá Dẩng*, Xá Hốc*, Xá Ái*, Xá Bung*, Quảng Lâm*, Mơ Kháng**, Háng**,
Brển**, Kháng Dẩng**, Kháng Hoặc**, Kháng Dón**, Kháng Súa**, Bủ Háng Cọi**, Ma Háng Bén**...
38 Phù Lá Bồ Khô Pạ (Phù Lá Lão**), Mu Di*, Pạ Xá*, Phó, Phổ*, Vaxơ, Cần Thin**, Phù Lá Đen**, Phù La Hán**...
39 La Hủ Lao*, Pu Đang Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy, Cọ Sọ**, Nê Thú**, La Hủ Na (Đen), La Hủ Sử (Vàng),
La Hủ Phung (Trắng), Xá Lá Vàng**...
40 La Ha Xá Khao*, Khlá Phlạo (La Ha Cạn), La Ha Nước (La Ha Ủng), Xá Cha**, Xá Bung**, Xá Khao**,
Xá Táu Nhạ**, Xá Poọng**, Xá Uống**, Bủ Hả**, Pụa**...
41 Pà Thẻn Pà Hưng, Tống*, Mèo Lài**, Mèo Hoa**, Mèo Đỏ**, Bát Tiên Tộc**...
42 Lự Lừ, Nhuồn (Duôn), Mùn Di*, Thay**, Thay Lừ**, Phù Lừ**, Lự Đen (Lự Đăm)**, Lự Trắng**...
43 Ngái Xín, Lê, Đản, Ngái Lầu Mần**, Xuyến**, Sán Ngải**...
44 Chứt Mã Liêng*, A Rem, Tu Vang*, Pa Leng*, Xơ Lang*, Tơ Hung*, Chà Củi*, Tắc Củi*, U Mo*,Xá Lá Vàng*,
Rục**, Sách**, Mày**, Mã Liềng**...
45 Lô Lô Sách*, Mây*, Rục*, Mun Di**, Di**, Màn Di**, Qua La**, Ô Man**, Lu Lộc Màn**, Lô Lô Hoa**, Lô Lô Đen**...
46 Mảng Mảng Ư, Xá Lá Vàng*, Xá Mảng**, Niểng O**, Xá Bá O**, Mảng Gứng**, Mảng Lệ**...
47 Cơ Lao Tống*, Tứ Đư**, Ho Ki**, Voa Đề**, Cờ Lao Xanh**, Cờ Lao Trắng**, Cờ Lao Đỏ**...
48 Bố Y Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Din*...
49 Cống Xắm Khống, Mấng Nhé*, Xá Xeng*, Phuy A**...
50 Si La Cù Dề Xừ, Khả Pẻ...
51 Pu Péo Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô, La Quả**...
52 Rơ Măm
53 Brâu Bray
54 Ơ Đu Tày Hạt, I Đu**

Địa chí Việt Nam

  1. Là tên người Thái chỉ người Mường.
  2. Mđhur là một nhóm trung gian giữa người Ê-đê và Gia-rai. Có một số làng Mđhur nằm trong địa phận của tỉng Gia Lai, Kon Tum và Cheo Reo, tiếp cận với người Gia-rai, nay đã tự báo là người Gia-rai.
  3. 3,0 3,1 Chil là một nhóm địa phương của dân tộc Mnông. Một bộ phận lớn người Chil di cư xuống phía Nam, cư trú lẫn với người Cơ-ho, nay đã tự báo là người Cơ-ho. Còn bộ phận ở lại quê hương cũ, gắn với người Mnông, vẫn tự báo là Mnông.
  4. Thổ đây là tên tự gọi, khác với tên Thổ trước kia dùng để chỉ nhóm Tày ở Việt Bắc, nhóm Thái ở Đà Bắc và nhóm Khơ-me ở đồng bằng sông Cửu Long.
  5. Xá Lá Vàng: tên chỉ nhiều dân tộc sống du cư ở vùng biên giới.
  6. Cùi Chu (Quý Chân) có bộ phận ở Bảo Lạc (Cao Bằng) sống xen kẽ với người Nùng, được xếp vào người Nùng.
  7. Ca-tang: tên gọi chung nghiều nhóm người ở miền núi Quảng Nam, Đà Nẵng, trong vùng tiếp giáp với Lào. Cần phân biệt tên gọi chung này với tên gọi riêng của từng dân tộc.